Dọn nhà, giúp việc Tết kiếm tiền triệu mỗi ngày

15:27 | 18/01/2020

185 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá dịch vụ dọn nhà, giúp việc dịp Tết tăng gấp đôi, gấp ba ngày thường nhưng nhiều gia đình vẫn khó tìm người.

Sáng 24 tháng Chạp, chị Ngọc Anh gọi tới vài trung tâm giúp việc tìm thuê người dọn dẹp nhà cửa trước Tết nhưng không thể "chốt" được lịch, do các trung tâm đều hứa "tìm được nhân viên sẽ gọi lại sau". Gọi tới một trung tâm giúp việc uy tín được quảng cáo với lượng nhân viên hùng hậu, chị được hướng dẫn tải app để đăng ký lịch dọn nhà. Nhưng đặt lịch gần một ngày chị Ngọc Anh vẫn không thấy hồi âm. "Trung tâm sau đó gọi lại cho tôi nói không bố trí được nhân viên vào ngày tôi đặt lịch và hẹn chuyển sang ngày khác. Ngày đó mình vẫn đi làm nhưng đành chấp nhận chọn gói dịch vụ ngoài giờ hành chính với mức giá cao hơn gần 50.000 đồng một giờ", chị Ngọc Anh than thở.

Là một trong số ít người chấp nhận ở lại Hà Nội giúp việc, dọn nhà dịp Tết, chị Thoan (quê Phú Thọ) cho biết, tranh thủ tuần Tết bà nhận giúp việc, dọn dẹp cho các gia đình ở Hà Nội kiếm thêm thu nhập. Bình quân 3-4 ngày trước Tết, chị nhận dọn 2-3 nhà một ngày, thu nhập cũng ngót tiền triệu. "Thường mỗi nhà dọn tổng vệ sinh mất 3-4 tiếng, nhà nào nhiều tầng, phòng thì có thể 5 tiếng. Giá tôi nhận dọn những ngày này là 100.000 đồng một giờ", chị kể.

Dọn nhà, giúp việc Tết kiếm tiền triệu mỗi ngày
Dịch vụ giúp việc, dọn nhà dịp Tết giá tăng gấp 2-3 lần ngày thường. Ảnh: Anh Minh

Theo anh Tuấn - quản lý một website giúp việc tại quận Cầu Giấy (Hà Nội), giá giúp việc, dọn dẹp nhà theo giờ những ngày cận Tết tăng theo từng ngày. Nếu ngày thường giá chỉ 50.000 - 60.000 đồng một giờ, gồm dọn dẹp, lau chùi nhà cửa, nấu nướng... thì một tuần trước Tết tăng gấp 2-3 lần, lên 120.000 đồng một giờ và 150.000 - 200.000 đồng một giờ từ 27, 28 Tết.

Còn chị Quỳnh - quản lý một công ty giúp việc tại quận Đống Đa (Hà Nội) cho biết, những ngày sát Tết giá dịch vụ dọn nhà theo giờ bên chị tăng 170% so với ngày thường, trong 3 ngày Tết tăng 200% và trở lại giá bình thường sau ngày 6 Tết.

Giá cao, nhiều chủ nhà chấp nhận nhưng tìm được người làm dịp này không dễ. Rao tìm người giúp việc trên một số hội nhóm với mức lương 700.000 - 800.000 đồng một ngày, nhưng hai ngày nay anh Tuấn không tuyển thêm được nhân công nào.

"Lượng nhân công không nhiều mà nhiều trung tâm khác đưa ra giá hấp dẫn để hút người, nên tôi đang tính đưa giá lên cao chút nữa để thuê được người", anh chia sẻ. Điều khó nữa, theo anh Tuấn, là hầu hết các chủ nhà đều có yêu cầu người giúp việc phải biết việc nhà, nấu nướng nên khi tuyển được trung tâm cũng mất 1-2 ngày "đào tạo".

Do đó, nếu có nhu cầu thuê giúp việc trong Tết (từ ngày mùng 1 đến mùng 5), theo các trung tâm môi giới, khách hàng phải chấp nhận mức giá cao, trên dưới 1 triệu đồng mỗi ngày và đặt lịch từ sớm để bố trí. Như vậy, nếu thuê 3 ngày Tết (30/12 - 2/1 Âm lịch) giá dịch vụ giúp việc là 3,3 triệu đồng. Gói thuê 5 ngày (29/12 - 3/1 Âm lịch) là 5 triệu đồng và 7 ngày Tết (29/12 - 5/1 Âm lịch) xấp xỉ 7 triệu đồng. Mức giá này dành cho khách đặt trước ngày 25 tháng Chạp, sau ngày này giá có thể tăng cao hơn.

Tuy nhiên, khác với mọi năm dịch vụ dọn nhà chuyên nghiệp được các trung tâm "bóc tách" từng loại dịch vụ riêng. Giá thuê dọn nhà chỉ gồm các công việc đơn giản như lau chùi tủ, cửa sổ, cọ rửa nhà vệ sinh... Những công việc nặng nhọc hơn như giặt thảm, giặt ghế sofa, vệ sinh tủ lạnh, máy giặt được tính giá dịch vụ riêng. Chẳng hạn, vệ sinh ghế sofa 350 - 550.000 đồng một bộ, rèm là 50.000 đồng một kg, tăng gần gấp đôi năm ngoái. Còn dịch vụ vệ sinh tủ lạnh sẽ được tính theo dung tích, 600.000 - 1.100.000 đồng một chiếc; vệ sinh máy giặt dao động 450.000 - 900.000 đồng một chiếc, tuỳ loại máy lồng ngang hoặc đứng.

Theo VNE

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 ▲50K 11,340
Trang sức 99.9 10,810 ▲50K 11,330
NL 99.99 10,820 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 ▲50K 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 23:00