Doanh nghiệp trốn thuế chuyển nhượng như thế nào?

16:52 | 09/01/2015

1,613 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hoạt động chuyển nhượng vốn, bản quyền, thương hiệu tại TP HCM diễn biến hết sức phức tạp. Nhiều doanh nghiệp đã bị phát hiện trốn thuế chuyển nhượng lên đến hàng trăm tỷ đồng.

Các vụ trốn thuế chuyển nhượng lớn thời gian qua có thể kể đến như giao dịch chuyển nhượng vốn với số tiền rất lớn tại Công ty CP Y khoa Hoàn Mỹ (65 triệu USD) hay Công ty CP Sản xuất Thương mại Dịch vụ Phở 24 (24 triệu USD).

Theo Cục Thuế TP HCM, qua kiểm tra tờ khai tại cơ quan thuế thì số thuế cho hoạt động chuyển nhượng của hai doanh nghiệp trên nộp vào Ngân sách Nhà nước rất ít. Khi cơ quan thuế đề nghị giải trình, bổ sung thông tin liên quan đến hồ sơ kê khai thuế thì các công ty này có dấu hiệu không hợp tác, né tránh bằng cách chuyển trụ sở đăng ký kinh doanh, trì hoãn việc cung cấp, giải trình số liệu...

Công ty CP Sản xuất Thương mại Dịch vụ Phở 24 bị phát hiện trốn thuế chuyển nhượng hàng chục tỷ đồng

Tuy nhiên, qua thanh tra Cục Thuế TP HCM đã phát hiện vi phạm và xử lý về thuế đối với 1 cá nhân khai sai thuế phải nộp khi chuyển nhượng cổ phần trong Công ty CP Y khoa Hoàn Mỹ, truy thu và phạt hơn 156 tỷ đồng. Sáu cá nhân và 1 doanh nghiệp thuộc Công ty CP Sản xuất Thương mại Dịch vụ Phở 24 cũng bị phát hiện không kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp khi chuyển nhượng cổ phần với tổng số tiền hơn 17,8 tỷ đồng.

Từ kết quả thanh, kiểm tra ở hai công ty trên, cũng như nhiều doanh nghiệp có dấu hiệu trốn thuế chuyển nhượng khác, Cục Thuế TP HCM đã đúc kết kinh nghiệm cho công tác thanh tra chuyển nhượng vốn.

Theo đó, đặc điểm chung của các công ty trốn thuế chuyển nhượng thường khai giá bán bằng giá vốn, không phát sinh thu nhập nên không phải nộp thuế hoặc kê khai giá bán chỉ nhỉnh hơn giá vốn một chút, lợi nhuận thấp nên tiền thuế phải nộp cũng thấp mặc dù giá trị giao dịch rất lớn. Khi bị thanh tra thì các công ty này thường trì hoãn việc cung cấp hồ sơ, giải trình số liệu, cũng như cung cấp dữ liệu về chuyển nhượng vốn giữa các thành viên trong công ty.

Để tìm ra bằng chứng việc trốn thuế chuyển nhượng của doanh nghiệp, Cục Thuế TP HCM đã lưu ý kiểm tra kỹ hồ sơ kê khai thuế, giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp qua từng thời kỳ nhằm xác định việc chuyển nhượng vốn. Đồng thời, tham khảo thông tin từ nhiều tổ chức, cá nhân có phát sinh hoạt động chuyển nhượng như: Sở Kế hoạch Đầu tư, các ngân hàng thương mại... để phân tích, đánh giá về giá trị thật của hợp đồng chuyển nhượng, làm cơ sở để đấu tranh với doanh nghiệp. Từ đó, hoạt động thanh tra chuyển nhượng vốn tại TP HCM thời gian qua đã phát huy hiệu quả.

Trong năm 2014, Cục thuế TP HCM đã thanh tra 632 doanh nghiệp liên quan đến hoạt động chuyển nhượng, truy thu và phạt 322 tỷ đồng, giảm lỗ 52 tỷ đồng, giảm khấu trừ 2,3 tỷ đồng.

Mai Phương (tổng hợp)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 ▲900K 85,700 ▲800K
AVPL/SJC HCM 83,500 ▲700K 85,700 ▲700K
AVPL/SJC ĐN 83,500 ▲700K 85,700 ▲700K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲400K 74,250 ▲350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲400K 73,950 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 ▲900K 85,700 ▲800K
Cập nhật: 03/05/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
TPHCM - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Hà Nội - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Hà Nội - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Đà Nẵng - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Miền Tây - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Miền Tây - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 ▼300K 73.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 ▼230K 55.500 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 ▼180K 43.320 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 ▼130K 30.850 ▼130K
Cập nhật: 03/05/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▼10K 7,495 ▼5K
Trang sức 99.9 7,285 ▼10K 7,485 ▼5K
NL 99.99 7,290 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▼10K 7,525 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▼10K 7,525 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▼10K 7,525 ▼5K
Miếng SJC Thái Bình 8,360 ▲80K 8,580 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,360 ▲80K 8,580 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,360 ▲80K 8,580 ▲90K
Cập nhật: 03/05/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 ▲600K 85,800 ▲700K
SJC 5c 83,500 ▲600K 85,820 ▲700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 ▲600K 85,830 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▼150K 74,800 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▼150K 74,900 ▼150K
Nữ Trang 99.99% 73,000 ▼150K 74,000 ▼150K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼149K 73,267 ▼149K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼102K 50,475 ▼102K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼63K 31,011 ▼63K
Cập nhật: 03/05/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,290.45 16,455.00 16,982.87
CAD 18,135.12 18,318.30 18,905.94
CHF 27,242.56 27,517.74 28,400.50
CNY 3,438.77 3,473.50 3,585.47
DKK - 3,590.52 3,728.01
EUR 26,579.41 26,847.89 28,036.75
GBP 31,065.04 31,378.83 32,385.45
HKD 3,170.39 3,202.41 3,305.15
INR - 303.91 316.06
JPY 160.99 162.62 170.39
KRW 16.07 17.86 19.48
KWD - 82,463.57 85,760.23
MYR - 5,312.32 5,428.17
NOK - 2,268.79 2,365.11
RUB - 265.48 293.88
SAR - 6,758.91 7,029.11
SEK - 2,294.29 2,391.69
SGD 18,312.06 18,497.03 19,090.41
THB 610.05 677.83 703.78
USD 25,113.00 25,143.00 25,453.00
Cập nhật: 03/05/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,397 16,417 17,017
CAD 18,278 18,288 18,988
CHF 27,486 27,506 28,456
CNY - 3,438 3,578
DKK - 3,570 3,740
EUR #26,442 26,652 27,942
GBP 31,328 31,338 32,508
HKD 3,120 3,130 3,325
JPY 161.6 161.75 171.3
KRW 16.5 16.7 20.5
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,247 2,367
NZD 14,943 14,953 15,533
SEK - 2,270 2,405
SGD 18,227 18,237 19,037
THB 637.5 677.5 705.5
USD #25,120 25,120 25,453
Cập nhật: 03/05/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,153.00 25,453.00
EUR 26,686.00 26,793.00 27,986.00
GBP 31,147.00 31,335.00 32,307.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,299.00
CHF 27,353.00 27,463.00 28,316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16,377.00 16,443.00 16,944.00
SGD 18,396.00 18,470.00 19,019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18,223.00 18,296.00 18,836.00
NZD 14,893.00 15,395.00
KRW 17.76 19.41
Cập nhật: 03/05/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25184 25184 25453
AUD 16515 16565 17070
CAD 18390 18440 18895
CHF 27733 27783 28345
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27045 27095 27805
GBP 31665 31715 32375
HKD 0 3250 0
JPY 163.84 164.34 168.88
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0875 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 14985 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18583 18633 19190
THB 0 650 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 03/05/2024 19:00