Doanh nghiệp có hài lòng với thông quan điện tử?

07:00 | 07/11/2015

1,387 lượt xem
|
Tổng cục Hải quan tổ chức hội nghị tham vấn doanh nghiệp đánh giá 18 tháng thực hiện thông quan điển tử qua hệ thống VNACCS, các tiêu chí đánh giá đưa ra như: tốc độ phản hồi, tính ổn định, hiệu quả của hệ thống

Ngày 6/11, Tổng cục Hải quan tổ chức hội nghị tham vấn doanh nghiệp đánh giá 18 tháng thực hiện thông quan điển tử qua hệ thống VNACCS, các tiêu chí đánh giá đưa ra như: tốc độ phản hồi, tính ổn định, hiệu quả của hệ thống đều nhận được phản hồi của doanh nghiệp với mức độ hài lòng và rất hài lòng là trên 90%.

Kể từ tháng 6/2014, tất cả các chi cục hải quan trên toàn quốc đã chính thức thực hiện thủ tục hải quan trên hệ thống VNACCS, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp. Hệ thống hỗ trợ người khai hải quan tối đa trong khâu khai báo như: tự động bổ sung thuế suất, tỷ giá tính thuế, tự động tính toán trị giá tính thuế, số thuế phải nộp, tự động cảnh báo với những tiêu chí khai chưa chính xác. Hệ thống cũng tự động kiểm tra, cấp số và phân luồng tờ khai 24/7 nên người khai có thể thực hiện việc khai báo ở bất cứ nơi đâu, bất cứ khi nào và nhận được phản hổi ngay.

hon 90 doanh nghiep hai long voi thong quan dien tu

Thông quan điện tử đem lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp

Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt Nam đánh giá, việc khai báo hải quan điện tử không những giúp công ty nhanh chóng nhận được kết quả phân luồng, số tờ khai mà còn đơn giản hoá rất nhiều thủ tục. So với khai báo thủ công trước đây, công ty tiết giảm được thời gian làm thủ tục hải quan trung bình là 3giờ/lô hàng, tính chung một tháng giảm được hơn 100 giờ, tiết kiệm hơn 10.000 USD/tháng.

Tuy nhiên, hiện nay mức độ khai thác các chức năng của hệ thống VNACCS mới chỉ đạt 50% do hạn chế về cơ sở pháp lý và thiếu sự kết nối với các cơ quan quản lý nhà nước, các nhà vận tải quốc tế, các cơ quan kinh doanh dịch vụ, kho bãi…

Theo đại diện Vinamilk, từ khi triển khai hệ thống VNACCS doanh nghiệp mới thực sự cảm nhận được sự thuận tiện rõ rệt trong công tác khai báo hải quan, giúp giảm rất nhiều thời gian đi lại và chờ đợi cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, hệ thống chưa mang tính đồng bộ vì thiếu sự kết hợp của các bộ ngành. Các thủ tục như kiểm tra chuyên ngành chưa được kết nối vào hệ thống. Trong khi đó, các thủ tục này rất nhiêu khê, mất nhiều thời gian của doanh nghiệp. Do đó, dù thủ tục hải quan có được cải tiến đến 90% mà không có sự kết nối của các bộ, ngành thì thời gian thông quan vẫn chậm.

Trên thực tế, chức năng của hệ thống VNACCS có gắn với cơ chế một cửa quốc gia, trong đó có việc cấp phép kiểm dịch động vật, giấy phép xuất nhập khẩu chất nổ công nghiệp, cấp chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, cấp phép nhập khẩu thuốc thông qua hệ thống. Tuy nhiên, đây là nhóm chức năng phụ thuộc vào sự phối hợp của các ban ngành nhưng mức độ phối hợp này còn hạn chế nên hiện vẫn chưa được ứng dụng trong hệ thống VNACCS.

Ông Vũ Ngọc Anh, Phó tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cho biết, sẽ ghi nhận ý kiến phản hồi của các doanh nghiệp về những điểm còn hạn chế của hệ thống VNACCS để ngày càng hoàn thiện hệ thống. Trong tương lai, Tổng cục Hải quan sẽ mở rộng triển khai các dịch vụ như: chứng nhận hàng hoá, kiểm tra chuyên ngành hàng hoá cùng với các cơ quan chuyên môn khác.

Mai Phương

 

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 142,500 145,500
Hà Nội - PNJ 142,500 145,500
Đà Nẵng - PNJ 142,500 145,500
Miền Tây - PNJ 142,500 145,500
Tây Nguyên - PNJ 142,500 145,500
Đông Nam Bộ - PNJ 142,500 145,500
Cập nhật: 15/10/2025 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,230 14,600
Trang sức 99.9 14,220 14,590
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,380 14,610
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,380 14,610
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,380 14,610
Miếng SJC Thái Bình 14,410 14,610
Miếng SJC Nghệ An 14,410 14,610
Miếng SJC Hà Nội 14,410 14,610
Cập nhật: 15/10/2025 02:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,441 14,612
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,441 14,613
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,423 1,445
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,423 1,446
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 140 143
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,084 141,584
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 99,911 107,411
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 899 974
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 79,889 87,389
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,027 83,527
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,287 59,787
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Cập nhật: 15/10/2025 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16444 16712 17290
CAD 18193 18469 19085
CHF 32128 32510 33161
CNY 0 3470 3830
EUR 29814 30086 31114
GBP 34139 34529 35474
HKD 0 3259 3461
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14667 15250
SGD 19706 19988 20514
THB 719 782 835
USD (1,2) 26087 0 0
USD (5,10,20) 26129 0 0
USD (50,100) 26157 26192 26369
Cập nhật: 15/10/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,369
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,101 30,125 31,245
JPY 170.5 170.81 177.84
GBP 34,626 34,720 35,511
AUD 16,797 16,858 17,285
CAD 18,459 18,518 19,030
CHF 32,525 32,626 33,284
SGD 19,911 19,973 20,580
CNY - 3,646 3,740
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.05 17.78 19.07
THB 770.71 780.23 829.32
NZD 14,716 14,853 15,189
SEK - 2,725 2,806
DKK - 4,027 4,140
NOK - 2,562 2,638
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,847.43 - 6,553.65
TWD 775.84 - 933.41
SAR - 6,931.8 7,250.59
KWD - 83,851 88,599
Cập nhật: 15/10/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 29,889 30,009 31,089
GBP 34,535 34,674 35,609
HKD 3,323 3,336 3,438
CHF 32,189 32,318 33,188
JPY 169.17 169.85 176.61
AUD 16,832 16,900 17,417
SGD 19,952 20,032 20,541
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,833 15,311
KRW 17.73 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16638 16738 17351
CAD 18381 18481 19082
CHF 32366 32396 33270
CNY 0 3655.6 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30002 30032 31055
GBP 34461 34511 35619
HKD 0 3390 0
JPY 169.74 170.24 177.26
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14782 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19867 19997 20736
THB 0 748.2 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14410000 14410000 14610000
SBJ 14000000 14000000 14610000
Cập nhật: 15/10/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,183 26,233 26,369
USD20 26,183 26,233 26,369
USD1 26,183 26,233 26,369
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,219 30,219 31,531
CAD 18,366 18,466 19,777
SGD 19,993 20,143 21,155
JPY 170.22 171.72 176.29
GBP 34,773 34,923 35,695
XAU 14,488,000 0 14,642,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 02:00