Đoàn Giám sát của Ủy ban Đối ngoại Quốc hội thăm và làm việc tại Vietsovpetro

17:39 | 09/05/2019

732 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thực hiện kế hoạch giám sát chuyên đề “Tình hình thực hiện các điều ước quốc tế đã ký kết giữa nước CHXHCN Việt Nam và Liên bang Nga giai đoạn 2001- 2018", ngày 7/5/2019, Đoàn Giám sát của Ủy ban Đối ngoại Quốc hội do đồng chí Nguyễn Văn Giàu- Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại Quốc hội làm trưởng đoàn đã đến thăm và làm việc tại Cụm giàn CNTT-2 mỏ Bạch Hổ thuộc Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro.    

Đi cùng Đoàn Giám sát còn có các đồng chí là Đại biểu Quốc hội, các đồng chí lãnh đạo các Vụ, phòng của Ủy ban Đối ngoại Quốc hội; đại diện các Bộ Công Thương, Bộ Quốc phòng, tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.

Trong buổi làm việc với Đoàn Giám sát tại giàn CNTT-2, đồng chí Vũ Việt Kiều- Phó Bí thư thường trực Đảng ủy Vietsovpetro đã trình bày tóm tắt một số thông tin về quá trình hình thành và sự phát triển của Vietsovpetro kể từ ngày thành lập cho đến nay, theo khuôn khổ của Hiệp định liên Chính phủ giữa hai nước Việt Nam và Liên bang Nga (Liên Xô trước đây) được ký kết và sửa đổi theo từng giai đoạn.

doan giam sat cua uy ban doi ngoai quoc hoi tham va lam viec tai vietsovpetro
Đồng chí Vũ Việt Kiều- Phó Bí thư thường trực Đảng ủy Vietsovpetro báo cáo tại buổi làm việc

Tại buổi làm việc, đồng chí Nguyễn Văn Giàu đã ghi nhận, biểu dương những nỗ lực của tập thể người lao động quốc tế Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro đã cùng với Tập đoàn Dầu khí Việt Nam góp phần thúc đẩy sự phát triển của đất nước cũng như gắn kết mối quan hệ tốt đẹp giữa 2 nước Việt –Nga.

doan giam sat cua uy ban doi ngoai quoc hoi tham va lam viec tai vietsovpetro
Đồng chí Nguyễn Văn Giàu – Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại Quốc hội phát biểu tại buổi làm việc

Sau buổi làm việc, Đoàn Giám sát đã đi thực tế một số vị trí sản xuất trên giàn CNTT-2 như giàn khai thác MSP-2 và giàn Nén khí trung tâm nhằm tìm hiểu, nắm bắt điều kiện, tình hình lao động của cán bộ công nhân viên Vietsovpetro trên giàn.

doan giam sat cua uy ban doi ngoai quoc hoi tham va lam viec tai vietsovpetro
Đoàn Giám sát đi thực tế các vị trí sản xuất trên cụm giàn CNTT-2
doan giam sat cua uy ban doi ngoai quoc hoi tham va lam viec tai vietsovpetro
Đoàn Giám sát nghe báo cáo về giàn Nén khí trung tâm

Hồng Thắm - Văn Tiến

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 09:00