Đề xuất xử phạt hơn 500 triệu đồng đối với 2 dự án thuộc Công ty cổ phần Thủy điện Trung Nam Krông Nô

22:17 | 06/08/2023

121 lượt xem
|
(PetroTimes) - UBND tỉnh Lâm Đồng vừa ban hành văn bản chỉ đạo Sở Công Thương đối với đề xuất xử phạt hành chính 2 dự án thủy điện Krông Nô 2 và Krông Nô 3 thuộc Công ty cổ phần Thủy điện Trung Nam Krông Nô (TNKR).

Theo đó, trong quá trình thi công Nhà máy Thủy điện Krông Nô 2 và 3, TNKR đã có hành vi lựa chọn tổ chức, cá nhân không đủ các điều kiện năng lực tham gia hoạt động thi công và giám sát thi công công trình. Bên cạnh đó, đơn vị này còn có hành vi không gửi báo cáo cho cơ quan chuyên môn về việc xây dựng hoặc gửi các báo cáo không đầy đủ thông tin như tên, địa chỉ liên lạc, tên công trình, địa điểm, quy mô xây dựng, tiến độ thi công dự kiến sau khi khởi công theo quy định. TNKR còn không thực hiện việc lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng hoặc lưu trữ không đầy đủ danh mục tài liệu; không gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định. Ngoài ra, trong quá trình đầu tư xây dựng Nhà máy Thủy điện Krông Nô 3, TNKR còn có hành vi phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình không đúng với quy định.

Đề xuất xử phạt hơn 500 triệu đồng đối với 2 dự án thuộc Công ty cổ phần Thủy điện Trung Nam Krông Nô
Công ty cổ phần Thủy điện Trung Nam Krông Nô bị đề xuất xử phạt hơn 500 triệu đồng.

Với các vi phạm đó, Sở Công Thương đã đề xuất UBND tỉnh Lâm Đồng xử phạt các dự án vi phạm hành chính số tiền 227,5 triệu đồng đối với Nhà máy Thủy điện Krông Nô 2 với 5 hành vi vi phạm và phạt số tiền 317,5 triệu đồng với 6 hành vi vi phạm đối với Nhà máy Thủy điện Krông Nô 3. Tổng mức phạt đối với 2 dự án vi phạm hành chính là 545 triệu đồng.

Trước đó, Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng đã gửi tờ trình đề xuất xử phạt hành chính trong lĩnh vực xây dựng đối với 2 dự án là thủy điện Krông Nô 2 và 3 (thuộc TNKR) lên UBND tỉnh Lâm Đồng. Hiện UBND tỉnh Lâm Đồng đã có văn bản giao Sở Công Thương chủ trì và phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tư pháp căn cứ theo Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), Nghị định của Chính phủ số 118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021… thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng, tiến hành kiểm tra, rà soát, xác định thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với từng hành vi vi phạm, mức xử phạt đối với tổ chức và các nội dung khác có liên quan… Đảm bảo xử phạt theo đúng quy định và báo cáo đề xuất UBND tỉnh trước ngày 10/8/2023.

Nhà máy Thủy điện Krông Nô 3 được xây dựng trên sông Krông Nô 3 tại các huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng và huyện Lắk (tỉnh Đắk Lắk); được khởi công xây dựng từ ngày 18/7/2010 và phát điện thương mại vào ngày 21/12/2016. Nhà máy Thủy điện Krông Nô 2 được xây dựng trên sông Krông Nô 2 thuộc các huyện Lạc Dương (tỉnh Lâm Đồng)và huyện Lắk (tỉnh Đắk Lắk), được khởi công xây dựng ngày 18/7/2010 và phát điện thương mại vào ngày 13/6/2016.
Tỷ trọng năng lượng tái tạo trong tiêu thụ điện của Đức chiếm hơn 50%Tỷ trọng năng lượng tái tạo trong tiêu thụ điện của Đức chiếm hơn 50%
Lãi lớn trong quý I/2023, Thủy điện A Vương chi thêm hàng trăm tỷ đồng trả cổ tứcLãi lớn trong quý I/2023, Thủy điện A Vương chi thêm hàng trăm tỷ đồng trả cổ tức
Nước về hồ thủy điện tăng, cấp điện được đảm bảoNước về hồ thủy điện tăng, cấp điện được đảm bảo

Nguyên Mạnh

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Hà Nội - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đà Nẵng - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Miền Tây - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Tây Nguyên - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Cập nhật: 05/11/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Nghệ An 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
NL 99.99 13,780 ▼70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,780 ▼70K
Trang sức 99.9 14,040 ▲200K 14,640 ▼170K
Trang sức 99.99 14,050 ▲200K 14,650 ▼170K
Cập nhật: 05/11/2025 14:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 145 ▼1317K 14,702 ▼120K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 145 ▼1317K 14,703 ▼120K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,422 ▼12K 1,447 ▼12K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,422 ▼12K 1,448 ▲1302K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,407 ▼12K 1,437 ▼12K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,777 ▼1188K 142,277 ▼1188K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,436 ▼900K 107,936 ▼900K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,376 ▼816K 97,876 ▼816K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,316 ▼732K 87,816 ▼732K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,435 ▼700K 83,935 ▼700K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,579 ▼500K 60,079 ▼500K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Cập nhật: 05/11/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16554 16823 17399
AUD 16553 16822 17399
CAD 18116 18391 19003
CAD 18117 18392 19004
CHF 31872 32253 32901
CHF 31874 32255 32903
CNY 0 3470 3830
CNY 0 3470 3830
EUR 29607 29878 30904
EUR 29608 29880 30905
GBP 33496 33884 34807
GBP 33497 33885 34809
HKD 0 3255 3457
HKD 0 3255 3456
JPY 164 168 174
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
KRW 0 17 19
NZD 0 14569 15158
NZD 0 14570 15159
SGD 19592 19873 20397
SGD 19591 19872 20397
THB 724 787 840
THB 724 787 840
USD (1,2) 26054 0 0
USD (1,2) 26054 0 0
USD (5,10,20) 26095 0 0
USD (5,10,20) 26095 0 0
USD (50,100) 26124 26143 26351
USD (50,100) 26124 26143 26351
Cập nhật: 05/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,115 26,115 26,351
USD(1-2-5) 25,071 - -
USD(10-20) 25,071 - -
EUR 29,816 29,840 30,989
JPY 168.84 169.14 176.3
GBP 33,863 33,955 34,766
AUD 16,771 16,832 17,285
CAD 18,344 18,403 18,939
CHF 32,215 32,315 33,012
SGD 19,746 19,807 20,434
CNY - 3,643 3,742
HKD 3,333 3,343 3,428
KRW 16.82 17.54 18.84
THB 772.13 781.67 832.51
NZD 14,545 14,680 15,036
SEK - 2,703 2,784
DKK - 3,990 4,108
NOK - 2,533 2,609
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,869.65 - 6,587.68
TWD 769.49 - 927.04
SAR - 6,917.02 7,245.11
KWD - 83,563 88,446
Cập nhật: 05/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 05/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26115 26115 26351
AUD 16740 16840 17768
CAD 18303 18403 19418
CHF 32143 32173 33747
CNY 0 3658.1 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29798 29828 31553
GBP 33783 33833 35596
HKD 0 3390 0
JPY 167.94 168.44 178.96
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14682 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19755 19885 20613
THB 0 753.4 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14550000 14550000 14750000
SBJ 13000000 13000000 14750000
Cập nhật: 05/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/11/2025 14:00