Đề xuất xử phạt hơn 500 triệu đồng đối với 2 dự án thuộc Công ty cổ phần Thủy điện Trung Nam Krông Nô

22:17 | 06/08/2023

122 lượt xem
|
(PetroTimes) - UBND tỉnh Lâm Đồng vừa ban hành văn bản chỉ đạo Sở Công Thương đối với đề xuất xử phạt hành chính 2 dự án thủy điện Krông Nô 2 và Krông Nô 3 thuộc Công ty cổ phần Thủy điện Trung Nam Krông Nô (TNKR).

Theo đó, trong quá trình thi công Nhà máy Thủy điện Krông Nô 2 và 3, TNKR đã có hành vi lựa chọn tổ chức, cá nhân không đủ các điều kiện năng lực tham gia hoạt động thi công và giám sát thi công công trình. Bên cạnh đó, đơn vị này còn có hành vi không gửi báo cáo cho cơ quan chuyên môn về việc xây dựng hoặc gửi các báo cáo không đầy đủ thông tin như tên, địa chỉ liên lạc, tên công trình, địa điểm, quy mô xây dựng, tiến độ thi công dự kiến sau khi khởi công theo quy định. TNKR còn không thực hiện việc lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng hoặc lưu trữ không đầy đủ danh mục tài liệu; không gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định. Ngoài ra, trong quá trình đầu tư xây dựng Nhà máy Thủy điện Krông Nô 3, TNKR còn có hành vi phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình không đúng với quy định.

Đề xuất xử phạt hơn 500 triệu đồng đối với 2 dự án thuộc Công ty cổ phần Thủy điện Trung Nam Krông Nô
Công ty cổ phần Thủy điện Trung Nam Krông Nô bị đề xuất xử phạt hơn 500 triệu đồng.

Với các vi phạm đó, Sở Công Thương đã đề xuất UBND tỉnh Lâm Đồng xử phạt các dự án vi phạm hành chính số tiền 227,5 triệu đồng đối với Nhà máy Thủy điện Krông Nô 2 với 5 hành vi vi phạm và phạt số tiền 317,5 triệu đồng với 6 hành vi vi phạm đối với Nhà máy Thủy điện Krông Nô 3. Tổng mức phạt đối với 2 dự án vi phạm hành chính là 545 triệu đồng.

Trước đó, Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng đã gửi tờ trình đề xuất xử phạt hành chính trong lĩnh vực xây dựng đối với 2 dự án là thủy điện Krông Nô 2 và 3 (thuộc TNKR) lên UBND tỉnh Lâm Đồng. Hiện UBND tỉnh Lâm Đồng đã có văn bản giao Sở Công Thương chủ trì và phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tư pháp căn cứ theo Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), Nghị định của Chính phủ số 118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021… thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng, tiến hành kiểm tra, rà soát, xác định thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với từng hành vi vi phạm, mức xử phạt đối với tổ chức và các nội dung khác có liên quan… Đảm bảo xử phạt theo đúng quy định và báo cáo đề xuất UBND tỉnh trước ngày 10/8/2023.

Nhà máy Thủy điện Krông Nô 3 được xây dựng trên sông Krông Nô 3 tại các huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng và huyện Lắk (tỉnh Đắk Lắk); được khởi công xây dựng từ ngày 18/7/2010 và phát điện thương mại vào ngày 21/12/2016. Nhà máy Thủy điện Krông Nô 2 được xây dựng trên sông Krông Nô 2 thuộc các huyện Lạc Dương (tỉnh Lâm Đồng)và huyện Lắk (tỉnh Đắk Lắk), được khởi công xây dựng ngày 18/7/2010 và phát điện thương mại vào ngày 13/6/2016.
Tỷ trọng năng lượng tái tạo trong tiêu thụ điện của Đức chiếm hơn 50%Tỷ trọng năng lượng tái tạo trong tiêu thụ điện của Đức chiếm hơn 50%
Lãi lớn trong quý I/2023, Thủy điện A Vương chi thêm hàng trăm tỷ đồng trả cổ tứcLãi lớn trong quý I/2023, Thủy điện A Vương chi thêm hàng trăm tỷ đồng trả cổ tức
Nước về hồ thủy điện tăng, cấp điện được đảm bảoNước về hồ thủy điện tăng, cấp điện được đảm bảo

Nguyên Mạnh

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Hà Nội - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Đà Nẵng - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Miền Tây - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Tây Nguyên - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Cập nhật: 25/11/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
Miếng SJC Nghệ An 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
Miếng SJC Thái Bình 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
NL 99.99 14,230 ▲170K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230 ▲170K
Trang sức 99.9 14,540 ▲250K 15,140 ▲250K
Trang sức 99.99 14,550 ▲250K 15,150 ▲250K
Cập nhật: 25/11/2025 19:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 ▲25K 15,292 ▲250K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 ▲25K 15,293 ▲250K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 ▲2K 1,505 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 ▲2K 1,506 ▲20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,465 ▲20K 1,495 ▲20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,352 ▲198K 14,802 ▲198K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,786 ▲1500K 112,286 ▲1500K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,432 ▲136K 10,182 ▲136K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,854 ▲1220K 91,354 ▲1220K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,817 ▲1166K 87,317 ▲1166K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,998 ▲834K 62,498 ▲834K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Cập nhật: 25/11/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16499 16767 17345
CAD 18147 18423 19038
CHF 31918 32299 32941
CNY 0 3470 3830
EUR 29777 30049 31077
GBP 33826 34215 35141
HKD 0 3260 3462
JPY 161 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14471 15058
SGD 19703 19984 20508
THB 731 794 848
USD (1,2) 26103 0 0
USD (5,10,20) 26145 0 0
USD (50,100) 26173 26193 26403
Cập nhật: 25/11/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,014 30,038 31,175
JPY 165.61 165.91 172.86
GBP 34,215 34,308 35,106
AUD 16,780 16,841 17,286
CAD 18,385 18,444 18,966
CHF 32,308 32,408 33,078
SGD 19,858 19,920 20,539
CNY - 3,671 3,768
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.64 17.35 18.63
THB 780.33 789.97 841.1
NZD 14,485 14,619 14,967
SEK - 2,718 2,797
DKK - 4,014 4,130
NOK - 2,537 2,611
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,970.93 - 6,697.25
TWD 759.77 - 914.16
SAR - 6,932.04 7,256.31
KWD - 83,806 88,590
Cập nhật: 25/11/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,808 29,928 31,060
GBP 33,948 34,084 35,051
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,047 32,176 33,065
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,715 16,782 17,318
SGD 19,863 19,943 20,483
THB 793 796 831
CAD 18,352 18,426 18,959
NZD 14,564 15,072
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 25/11/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26079 26079 26403
AUD 16682 16782 17705
CAD 18331 18431 19444
CHF 32176 32206 33792
CNY 0 3685.7 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29965 29995 31718
GBP 34129 34179 35940
HKD 0 3390 0
JPY 165.27 165.77 176.29
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14583 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19867 19997 20725
THB 0 760.7 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 25/11/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,198 26,248 26,403
USD20 26,198 26,248 26,403
USD1 26,198 26,248 26,403
AUD 16,726 16,826 17,935
EUR 30,113 30,113 31,227
CAD 18,278 18,378 19,689
SGD 19,930 20,080 20,646
JPY 165.69 167.19 171.76
GBP 34,203 34,353 35,126
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,567 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/11/2025 19:00