Đề xuất tăng giá dịch vụ đăng kiểm ô tô

10:50 | 06/06/2023

22 lượt xem
|
(PetroTimes) - Cục Đăng kiểm đề xuất Bộ Giao thông Vận tải (GTVT) và Bộ Tài Chính cho tăng giá dịch vụ đăng kiểm của các loại ô tô để bù đắp doanh thu bị hụt do chính sách miễn/gia hạn đăng kiểm. Mức giá tăng thêm từ 30.000 đến 220.000 đồng tùy theo loại xe.

Cục Đăng kiểm Việt Nam vừa gửi Bộ GTVT và Bộ Tài chính đề xuất tăng giá dịch vụ đăng kiểm của các loại ô tô nhằm tháo gỡ khó khăn cho các đơn vị đăng kiểm và duy trì hoạt động ổn định của hệ thống.

Theo Cục Đăng kiểm, phương án giá bình quân dựa trên cơ sở xác định sản lượng, tổng chi phí của hoạt động kiểm định của hệ thống các đơn vị đăng kiểm trong vòng một năm. Đồng thời, xác định mức lợi nhuận tạm tính là 10% trên giá thành và thuế suất thuế giá trị gia tăng (VAT) 10% trên cơ sở giá thành cộng lợi nhuận dự kiến để xác định giá dịch vụ kiểm định đối với ô tô dưới 10 chỗ để quy đổi mức giá kiểm định giữa các nhóm xe.

Đề xuất tăng giá dịch vụ đăng kiểm ô tô
Mức giá dịch vụ đăng kiểm mới theo đề xuất của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Ngoài ra, đề nghị bổ sung mức giá lập hồ sơ phương tiện đối với những xe được miễn kiểm định lần đầu là 50.000 đồng. Trường hợp in lại tem kiểm định và giấy chứng nhận kiểm định đối với tình huống chủ xe bị mất tem, giấy chứng nhận kiểm định hoặc xin lưu hành trở lại (sau khi xin dừng nghỉ lưu hành) thì thu bằng 50% mức giá lập hồ sơ phương tiện.

Cụ thể, mức giá đăng kiểm của ôtô chở người dưới 10 chỗ được đề xuất tăng từ 250.000 đồng/lượt lên 340.000 đồng/lượt.

Các loại ô tô khác cũng được đề xuất tăng giá đăng kiểm theo quy luật trọng tải xe càng lớn thì biên độ tăng càng cao. Mức cao nhất là ôtô tải trên 20 tấn với giá đề xuất là 790.000 đồng, tăng 220.000 đồng so với giá hiện hành.

Trước đó, Bộ GTVT đã ban hành Thông tư 02/2023 cho phép miễn đăng kiểm lần đầu với xe mua mới và kéo dài chu kỳ kiểm định cho xe gia đình. Cục Đăng kiểm nhận định thông tư mới đã tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp khi đi đăng kiểm, được dư luận xã hội đánh giá cao.

Tuy nhiên, chính sách này lại tạo thêm khó khăn, làm sụt giảm doanh thu của các trung tâm kinh doanh dịch vụ đăng kiểm.

Ngày 8/5, Văn phòng Chính phủ đã có Công văn số 3239/TB-VPCP thông báo kết luận của Phó thủ tướng Trần Hồng Hà tại cuộc họp rà soát dự thảo nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2018/NĐ-CP về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

Trong đó, Phó thủ tướng phân công Bộ Tài chính ban hành giá dịch vụ kiểm định trên cơ sở tính đúng, tính đủ theo cơ chế thị trường.

Thực hiện chỉ đạo, Bộ Tài chính đã có văn bản gửi Bộ GTVT đề nghị đánh giá tình hình, mức độ bù đắp chi phí của các mức giá dịch vụ kiểm định; chỉ đạo cơ quan quản lý trực tiếp các đơn vị kinh doanh dịch vụ kiểm định xây dựng phương án giá trình Bộ GTVT thẩm định, có văn bản đề nghị Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về giá dịch vụ kiểm định trong trường hợp cần thiết.

Đăng kiểm ô-tô, ùn tắc đến bao giờ?

Đăng kiểm ô-tô, ùn tắc đến bao giờ?

Tình trạng ôtô xếp hàng dài tới cả cây số trước các trung tâm đăng kiểm trong những ngày qua là những hình ảnh gây mất trật tự an toàn giao thông, bức xúc trong xã hội.

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 142,000 145,000
Hà Nội - PNJ 142,000 145,000
Đà Nẵng - PNJ 142,000 145,000
Miền Tây - PNJ 142,000 145,000
Tây Nguyên - PNJ 142,000 145,000
Đông Nam Bộ - PNJ 142,000 145,000
Cập nhật: 29/10/2025 01:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,310 14,510
Miếng SJC Nghệ An 14,310 14,510
Miếng SJC Thái Bình 14,310 14,510
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,210 14,510
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,210 14,510
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,210 14,510
NL 99.99 13,600
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,600
Trang sức 99.9 13,590 14,500
Trang sức 99.99 13,600 14,510
Cập nhật: 29/10/2025 01:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,431 1,451
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,431 14,512
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,431 14,513
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,412 1,437
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,412 1,438
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,397 1,427
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 136,787 141,287
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 99,686 107,186
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 89,696 97,196
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 79,706 87,206
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 75,852 83,352
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,162 59,662
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,431 1,451
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,431 1,451
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,431 1,451
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,431 1,451
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,431 1,451
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,431 1,451
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,431 1,451
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,431 1,451
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,431 1,451
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,431 1,451
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,431 1,451
Cập nhật: 29/10/2025 01:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16730 16999 17580
CAD 18276 18552 19169
CHF 32511 32895 33544
CNY 0 3470 3830
EUR 30052 30326 31352
GBP 34245 34635 35571
HKD 0 3258 3460
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14888 15476
SGD 19791 20073 20597
THB 727 790 843
USD (1,2) 26063 0 0
USD (5,10,20) 26104 0 0
USD (50,100) 26133 26152 26349
Cập nhật: 29/10/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,109 26,109 26,349
USD(1-2-5) 25,065 - -
USD(10-20) 25,065 - -
EUR 30,244 30,268 31,438
JPY 169.84 170.15 177.38
GBP 34,720 34,814 35,651
AUD 16,976 17,037 17,498
CAD 18,483 18,542 19,081
CHF 32,805 32,907 33,618
SGD 19,925 19,987 20,627
CNY - 3,656 3,755
HKD 3,334 3,344 3,429
KRW 16.94 17.67 18.98
THB 772.46 782 832.49
NZD 14,885 15,023 15,381
SEK - 2,765 2,848
DKK - 4,047 4,167
NOK - 2,597 2,675
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,866.34 - 6,586.58
TWD 777.66 - 937.04
SAR - 6,911.84 7,240.84
KWD - 83,714 88,591
Cập nhật: 29/10/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,129 26,349
EUR 30,054 30,175 31,304
GBP 34,482 34,620 35,607
HKD 3,320 3,333 3,440
CHF 32,528 32,659 33,579
JPY 168.55 169.23 176.35
AUD 16,901 16,969 17,519
SGD 19,945 20,025 20,569
THB 785 788 823
CAD 18,461 18,535 19,074
NZD 14,939 15,441
KRW 17.63 19.29
Cập nhật: 29/10/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26171 26171 26349
AUD 16908 17008 17613
CAD 18458 18558 19160
CHF 32771 32801 33688
CNY 0 3673.3 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30238 30268 31293
GBP 34556 34606 35719
HKD 0 3390 0
JPY 169.77 170.27 177.32
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14994 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19947 20077 20810
THB 0 755.8 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14310000 14310000 14510000
SBJ 13000000 13000000 14510000
Cập nhật: 29/10/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,130 26,180 26,349
USD20 26,130 26,180 26,349
USD1 26,130 26,180 26,349
AUD 16,942 17,042 18,154
EUR 30,355 30,355 31,672
CAD 18,398 18,498 19,810
SGD 19,992 20,142 20,610
JPY 169.48 170.98 175.59
GBP 34,705 34,855 35,846
XAU 14,568,000 0 14,722,000
CNY 0 3,553 0
THB 0 785 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/10/2025 01:45