Đề nghị truy tố Chủ tịch HĐQT cùng thuộc cấp lừa đảo hơn 1,1 nghìn tỉ đồng

16:43 | 03/10/2018

347 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Cơ quan CSĐT cáo buộc các bị cáo lãnh đạo Cty TNHH Nhượng quyền thương mại Thăng Long đã lừa đảo của 1.540 bị hại theo hình thức kinh doanh đa cấp. Qua đó, các bị cáo này đã chiếm đoạt số tiền hơn 1,1 nghìn tỉ đồng.
de nghi truy to chu tich hdqt cung thuoc cap lua dao hon 11 nghin ti dong
Hơn 1.500 người là nạn nhân của trò kinh doanh đa cấp. (Ảnh, minh hoạ).

Ngày 3/10, Cơ quan CSĐT Bộ Công an đã hoàn tất kết luận điều tra bổ sung và chuyển Viện KSND Tối cao đề nghị truy tố Lê Văn Quang, Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty Trách nhiệm hữu hạn nhượng quyền thương mại Thăng Long; Vũ Đình Hùng, Tổng Giám đốc điều hành; Phạm Ngọc Tuân, Giám đốc kinh doanh; Đỗ Văn, Giám đốc IT; Hoàng Hải Yến, Giám đốc tài chính về tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản”.

Cơ quan điều tra xác định, các bị can này đã lừa đảo 1.540 bị hại với tổng số tiền bị chiếm đoạt hơn 1,1 nghìn tỉ đồng.

Trước đó, ngày 30/5/2017, Cơ quan CSĐT - Bộ Công an đã tống đạt quyết định khởi tố vụ án, khởi tố bị can, bắt tạm giam đối với Phạm Ngọc Tuân, Lê Văn Quang và Vũ Đình Hùng để điều tra, các bị can còn lại được áp dụng biện pháp tại ngoại.

Công ty Thăng Long được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp từ cuối năm 2014, trụ sở chính tại Trung Hòa – Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội. Chỉ sau một thời gian hoạt động, công ty này đã mở 21 đại lý tại nhiều tỉnh thành, lôi kéo hàng vạn người tham gia vào mạng lưới đa cấp.

Bằng các chương trình bán hàng, trả thưởng theo mô hình kim tự tháp, cam kết thời gian thanh toán trong vòng 1 năm; thường xuyên tổ chức những buổi phát thưởng có quy mô lên tới cả ngàn người tham gia với mức thưởng cho 1 cá nhân lên đến trên 1 tỷ đồng hoặc trên 2 tỷ đồng... công ty này đã thu khoảng 700 tỷ đồng của khách hàng, đến nay không có khả năng trả lại.

Theo Dân trí

de nghi truy to chu tich hdqt cung thuoc cap lua dao hon 11 nghin ti dong Hơn 8.000 người mắc lừa "tập đoàn" đa cấp cà phê
de nghi truy to chu tich hdqt cung thuoc cap lua dao hon 11 nghin ti dong Chính phủ sẽ xoá bỏ các hình thức huy động đa cấp có tính chất lừa đảo, cho vay nặng lãi
de nghi truy to chu tich hdqt cung thuoc cap lua dao hon 11 nghin ti dong Tàu hàng Mỹ lênh đênh trên biển cả tháng đã cập cảng Trung Quốc
de nghi truy to chu tich hdqt cung thuoc cap lua dao hon 11 nghin ti dong Bỏ đa cấp, vì sao Thiên Ngọc Minh Uy vẫn "khủng" hơn Tân Hiệp Phát, TPBank...?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,000 120,000
AVPL/SJC HCM 118,000 120,000
AVPL/SJC ĐN 118,000 120,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,950 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,940 11,190
Cập nhật: 27/06/2025 02:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.200 117.000
TPHCM - SJC 118.000 120.000
Hà Nội - PNJ 114.200 117.000
Hà Nội - SJC 118.000 120.000
Đà Nẵng - PNJ 114.200 117.000
Đà Nẵng - SJC 118.000 120.000
Miền Tây - PNJ 114.200 117.000
Miền Tây - SJC 118.000 120.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.200 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 120.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.200
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 120.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.200
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.200 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.200 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 115.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 115.170
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 114.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 87.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 68.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 106.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 70.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 75.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 79.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 43.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 38.430
Cập nhật: 27/06/2025 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 11,640
Trang sức 99.9 11,180 11,630
NL 99.99 10,875
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,875
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 11,700
Miếng SJC Thái Bình 11,800 12,000
Miếng SJC Nghệ An 11,800 12,000
Miếng SJC Hà Nội 11,800 12,000
Cập nhật: 27/06/2025 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16546 16814 17393
CAD 18548 18825 19441
CHF 31990 32372 33021
CNY 0 3570 3690
EUR 29991 30264 31291
GBP 35082 35476 36421
HKD 0 3197 3399
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15519 16107
SGD 19953 20235 20764
THB 720 783 836
USD (1,2) 25855 0 0
USD (5,10,20) 25895 0 0
USD (50,100) 25923 25957 26299
Cập nhật: 27/06/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,930 25,930 26,290
USD(1-2-5) 24,893 - -
USD(10-20) 24,893 - -
GBP 35,343 35,439 36,328
HKD 3,267 3,277 3,376
CHF 32,112 32,212 33,018
JPY 177.44 177.76 185.25
THB 767.91 777.4 831.97
AUD 16,784 16,844 17,312
CAD 18,727 18,788 19,338
SGD 20,089 20,152 20,827
SEK - 2,713 2,807
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,018 4,157
NOK - 2,537 2,625
CNY - 3,595 3,692
RUB - - -
NZD 15,453 15,596 16,043
KRW 17.77 18.54 20.01
EUR 30,066 30,090 31,333
TWD 810.18 - 980.84
MYR 5,773.24 - 6,516.91
SAR - 6,845.29 7,204.63
KWD - 83,161 88,418
XAU - - -
Cập nhật: 27/06/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,950 26,290
EUR 29,928 30,048 31,172
GBP 35,147 35,288 36,289
HKD 3,263 3,276 3,381
CHF 31,907 32,035 32,976
JPY 176.31 177.02 184.36
AUD 16,715 16,782 17,317
SGD 20,121 20,202 20,755
THB 783 786 822
CAD 18,718 18,793 19,319
NZD 15,553 16,062
KRW 18.40 20.28
Cập nhật: 27/06/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25935 25935 26295
AUD 16721 16821 17387
CAD 18726 18826 19380
CHF 32219 32249 33140
CNY 0 3607.1 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30270 30370 31142
GBP 35390 35440 36550
HKD 0 3330 0
JPY 177.74 178.74 185.29
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15628 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20114 20244 20965
THB 0 749 0
TWD 0 880 0
XAU 11600000 11600000 12060000
XBJ 10550000 10550000 12060000
Cập nhật: 27/06/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,960 26,010 26,260
USD20 25,960 26,010 26,260
USD1 25,960 26,010 26,260
AUD 16,771 16,921 17,986
EUR 30,264 30,414 31,584
CAD 18,662 18,762 20,074
SGD 20,210 20,360 20,832
JPY 178.13 179.63 184.25
GBP 35,458 35,608 36,389
XAU 11,778,000 0 11,982,000
CNY 0 3,497 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/06/2025 02:45