Đề nghị bổ sung hai khoản phí khi định giá đất

16:53 | 08/02/2024

810 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mới đây, Hiệp hội Bất động sản TP HCM (HoREA) có văn bản góp ý dự thảo sửa đổi, bổ sung Nghị định 44 quy định về giá đất. Trong đó, Hiệp hội cho biết, nội dung định giá đất theo phương pháp thặng dư chưa hợp lý và cân bằng.
Các phương pháp định giá đất và điều kiện áp dụng trong Luật Đất đai (sửa đổi)Các phương pháp định giá đất và điều kiện áp dụng trong Luật Đất đai (sửa đổi)
Ban hành quy định mới về định giá đất theo 4 phương phápBan hành quy định mới về định giá đất theo 4 phương pháp

HoREA cho biết, khoản 8 Điều 1 “Dự thảo Nghị định 44” bổ sung “Điều 5đ. Trình tự, nội dung xác định giá đất theo phương pháp thặng dư” tại khoản “3. Ước tính tổng chi phí phát triển của thửa đất, khu đất” chưa bao gồm 02 khoản là chi phí dự phòng trong quá trình xây dựng; Chi phí lãi vay, nên chưa thật hợp tình hợp lý.

Điều này cũng chưa cân bằng giữa cách tính về ước tính tổng chi phí phát triển của thửa đất, khu đất” tại khoản 3 với cách tính về ước tính tổng doanh thu phát triển của thửa đất, khu đất” tại khoản 2.

Phương pháp thặng dư lấy tổng doanh thu ước tính trừ đi tổng chi phí phát triển ước tính của thửa đất trên cơ sở sử dụng đất có hiệu quả cao nhất. Tuy nhiên dự thảo sửa đổi, bổ sung Nghị định 44 chưa tính chi phí dự phòng và lãi vay trong tổng chi phí phát triển ước tính của thửa đất.

Đề nghị bổ sung hai khoản phí khi định giá đất
Ảnh minh họa/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

HoREA cho rằng, quá trình thực hiện dự án thường phát sinh thêm chi phí đầu tư xây dựng nên việc lập chi phí dự phòng rất cần thiết.

Bên cạnh đó, Luật Kinh doanh bất động sản 2023 đã quy định doanh nghiệp phải có vốn chủ sở hữu trên 20% tổng vốn đầu tư dự án dưới 20 ha và trên 15% với dự án lớn hơn 20 ha.

Nếu thực hiện nhiều dự án, doanh nghiệp phải phân bổ vốn chủ sở hữu đảm bảo tỷ lệ trên cho từng dự án. Do đó, các chủ đầu tư phải huy động thêm nguồn vốn khác, trong đó có vốn vay tín dụng.

Cũng theo HoREA, chi phí lãi vay là khoản chi thực tế của tất cả doanh nghiệp kinh doanh bất động sản.

Vì vậy, HoREA đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét trình Thủ tướng Chính phủ xem xét bổ sung 02 khoản chi phí gồm chi phí dự phòng và chi phí lãi vay vào khoản 3 Điều 5đ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 “Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất.

Theo đó, chi phí đầu tư xây dựng để xác định giá đất trong Nghị định này bao gồm: Chi phí xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, xây dựng nhà ở, công trình xây dựng khác; chi phí thiết bị; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí quản lý dự án và một số khoản mục chi phí khác theo quy định tại suất vốn đầu tư đối với trường hợp sử dụng suất vốn đầu tư.

Trường hợp thửa đất, khu đất cần định giá thực hiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô, bán nền thì không tính chi phí xây dựng nhà ở trong chi phí đầu tư xây dựng.

Chi phí kinh doanh bao gồm chi phí quảng cáo, bán hàng, chi phí quản lý vận hành được tính bằng tỷ lệ % trên doanh thu phù hợp với mặt bằng chung tại địa phương. Chi phí dự phòng theo quy định của pháp luật về xây dựng; Chi phí lãi vay theo quy định của pháp luật về thuế.

/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng (t/h)

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 82,700 ▲100K 84,900 ▲100K
AVPL/SJC ĐN 82,700 ▲100K 84,900 ▲100K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,600 ▼850K 74,500 ▼950K
Nguyên liệu 999 - HN 73,500 ▼850K 74,400 ▼950K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
Cập nhật: 02/05/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
TPHCM - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Hà Nội - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Hà Nội - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Miền Tây - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Miền Tây - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 ▼400K 74.100 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 ▼300K 55.730 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 ▼230K 43.500 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 ▼160K 30.980 ▼160K
Cập nhật: 02/05/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,355 ▼30K 7,550 ▼40K
Trang sức 99.9 7,345 ▼30K 7,540 ▼40K
NL 99.99 7,350 ▼30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,330 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,420 ▼30K 7,580 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,420 ▼30K 7,580 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,420 ▼30K 7,580 ▼40K
Miếng SJC Thái Bình 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Cập nhật: 02/05/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 ▼100K 85,100 ▼100K
SJC 5c 82,900 ▼100K 85,120 ▼100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 ▼100K 85,130 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,400 ▼400K 75,100 ▼400K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,400 ▼400K 75,200 ▼400K
Nữ Trang 99.99% 73,300 ▼400K 74,300 ▼400K
Nữ Trang 99% 71,564 ▼396K 73,564 ▼396K
Nữ Trang 68% 48,179 ▼272K 50,679 ▼272K
Nữ Trang 41.7% 28,636 ▼167K 31,136 ▼167K
Cập nhật: 02/05/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,148.18 16,311.29 16,834.62
CAD 18,018.42 18,200.42 18,784.35
CHF 26,976.49 27,248.98 28,123.22
CNY 3,430.65 3,465.30 3,577.02
DKK - 3,577.51 3,714.51
EUR 26,482.03 26,749.52 27,934.14
GBP 30,979.30 31,292.23 32,296.19
HKD 3,161.16 3,193.09 3,295.54
INR - 303.13 315.25
JPY 157.89 159.49 167.11
KRW 15.95 17.72 19.32
KWD - 82,135.18 85,419.03
MYR - 5,264.19 5,379.01
NOK - 2,254.80 2,350.53
RUB - 258.71 286.40
SAR - 6,743.13 7,012.72
SEK - 2,277.97 2,374.70
SGD 18,186.80 18,370.51 18,959.90
THB 606.79 674.21 700.03
USD 25,114.00 25,144.00 25,454.00
Cập nhật: 02/05/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,331 16,431 16,881
CAD 18,247 18,347 18,897
CHF 27,234 27,339 28,139
CNY - 3,465 3,575
DKK - 3,597 3,727
EUR #26,736 26,771 28,031
GBP 31,422 31,472 32,432
HKD 3,172 3,187 3,322
JPY 159.35 159.35 167.3
KRW 16.64 17.44 20.24
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,262 2,342
NZD 14,792 14,842 15,359
SEK - 2,276 2,386
SGD 18,218 18,318 19,048
THB 634.6 678.94 702.6
USD #25,173 25,173 25,454
Cập nhật: 02/05/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,154.00 25,454.00
EUR 26,614.00 26,721.00 27,913.00
GBP 31,079.00 31,267.00 32,238.00
HKD 3,175.00 3,188.00 3,293.00
CHF 27,119.00 27,228.00 28,070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16,228.00 16,293.00 16,792.00
SGD 18,282.00 18,355.00 18,898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18,119.00 18,192.00 18,728.00
NZD 14,762.00 15,261.00
KRW 17.57 19.19
Cập nhật: 02/05/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25140 25140 25450
AUD 16355 16405 16915
CAD 18269 18319 18771
CHF 27390 27440 28002
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26904 26954 27664
GBP 31509 31559 32219
HKD 0 3200 0
JPY 160.42 160.92 165.43
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.033 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14816 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18431 18481 19042
THB 0 645.4 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 02/05/2024 12:00