Đề án 1 triệu căn hộ nhà ở xã hội hiện tại ra sao?

19:10 | 06/09/2023

187 lượt xem
|
(PetroTimes) - Hiện tại, trên toàn quốc đã có 181 dự án nhà ở xã hội đã hoàn thành xây dựng, với tổng cộng khoảng 94.390 căn hộ và diện tích sàn nhà ở lên đến 4.815.000m2.
Phát triển nhà ở xã hội theo cơ chế thị trườngPhát triển nhà ở xã hội theo cơ chế thị trường
Giải pháp khơi thông dòng vốn cho xây dựng nhà ở xã hộiGiải pháp khơi thông dòng vốn cho xây dựng nhà ở xã hội

Tại Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết 01 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng cho biết, sau khi Thủ tướng phê duyệt Đề án đầu tư xây dựng ít nhất 1 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp và công nhân khu công nghiệp trong giai đoạn 2021-2030, Bộ đã hợp tác chặt chẽ với Ngân hàng Nhà nước, các bộ, ngành và địa phương để triển khai dự án này.

Đề án 1 triệu căn hộ nhà ở xã hội hiện tại ra sao?
Ảnh minh họa/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Hiện tại, trên toàn quốc đã hoàn thành xây dựng 181 dự án với quy mô xây dựng khoảng 94.390 căn hộ và tổng diện tích sàn nhà ở là 4.815.000m2. Đồng thời, các địa phương đang tiếp tục triển khai 291 dự án khác với quy mô xây dựng khoảng 271.500 căn hộ và tổng diện tích sàn là khoảng 14.520.000m2.

Theo Đề án đã được Thủ tướng phê duyệt, trong giai đoạn 2021-2030, cả nước dự kiến xây dựng khoảng 1.062.200 căn hộ nhà ở xã hội. Trong đó, giai đoạn 2021-2025 sẽ hoàn thành khoảng 428.000 căn hộ, và trong giai đoạn 2026-2030 sẽ hoàn thành khoảng 634.200 căn hộ dành cho người thu nhập thấp và công nhân tại các khu công nghiệp.

Về việc giải ngân gói tín dụng 120.000 tỷ đồng ưu đãi, Bộ Xây dựng cho biết đã có 11 địa phương công bố danh mục 24 dự án đủ điều kiện để vay vốn, với nhu cầu vay vốn lên đến khoảng 12.400 tỷ đồng. Để triển khai gói tín dụng này một cách hiệu quả, Bộ Xây dựng sẽ hợp tác với các bộ, ngành liên quan để giải quyết các khó khăn và trở ngại trong việc giải ngân vốn.

Ngoài ra, theo Nghị quyết 11 năm 2022 của Chính phủ về hỗ trợ cá nhân vay để mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở công nhân, nhà ở hộ gia đình, đến nay, cả nước đã giải ngân được 4.381 tỷ đồng cho 12.200 khách hàng cá nhân vay để mua, thuê mua nhà ở xã hội, xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở.

Về việc giải ngân gói hỗ trợ chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội, nhà ở công nhân, cải tạo và xây dựng lại chung cư cũ theo Nghị định 31 năm 2022 của Chính phủ, đã có 21 dự án nhà ở xã hội, nhà ở công nhân, cải tạo chung cư cũ đủ điều kiện vay vốn, với nhu cầu vay vốn của các dự án lên đến khoảng 7.100 tỷ đồng.

Về kết quả triển khai Tổ công tác của Thủ tướng, Bộ Xây dựng cho biết đã nhận được 71 văn bản báo cáo về khó khăn và vướng mắc từ địa phương, doanh nghiệp, hiệp hội và người dân liên quan đến 121 dự án bất động sản. Trong số đó, doanh nghiệp đã gửi 59 văn bản báo cáo. Hiện nay, Tổ công tác đã nhận được 14 văn bản báo cáo và phúc đáp từ 8 địa phương cùng với 1 văn bản từ Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Bộ Xây dựng cũng thông báo rằng, họ đã tích cực tổ chức các đoàn công tác thường xuyên để làm việc với nhiều địa phương, nhằm giải quyết khó khăn và vướng mắc cho các dự án bất động sản tại các tỉnh thành như TP HCM, Đồng Nai, Tiền Giang và Bình Dương.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng (t/h)

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Hà Nội - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Đà Nẵng - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Miền Tây - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Tây Nguyên - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Đông Nam Bộ - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Cập nhật: 15/10/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,540 ▲310K 14,790 ▲190K
Trang sức 99.9 14,530 ▲310K 14,780 ▲190K
NL 99.99 14,540 ▲310K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,540 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,600 ▲220K 14,800 ▲190K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,600 ▲220K 14,800 ▲190K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,600 ▲220K 14,800 ▲190K
Miếng SJC Thái Bình 14,600 ▲190K 14,800 ▲190K
Miếng SJC Nghệ An 14,600 ▲190K 14,800 ▲190K
Miếng SJC Hà Nội 14,600 ▲190K 14,800 ▲190K
Cập nhật: 15/10/2025 16:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,456 ▲15K 14,762 ▲150K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,456 ▲15K 14,763 ▲150K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,437 ▲14K 1,459 ▲14K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,437 ▲14K 146 ▼1300K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,414 ▲1274K 1,444 ▲1301K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 13,847 ▼123237K 14,297 ▼127287K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,961 ▲1050K 108,461 ▲1050K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,852 ▲89953K 98,352 ▲97378K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,743 ▲854K 88,243 ▲854K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,844 ▲817K 84,344 ▲817K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,871 ▲584K 60,371 ▲584K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Cập nhật: 15/10/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16643 16912 17485
CAD 18234 18510 19124
CHF 32305 32688 33336
CNY 0 3470 3830
EUR 30031 30304 31329
GBP 34379 34770 35700
HKD 0 3257 3459
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14770 15356
SGD 19800 20082 20600
THB 727 790 844
USD (1,2) 26083 0 0
USD (5,10,20) 26124 0 0
USD (50,100) 26152 26187 26369
Cập nhật: 15/10/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,166 26,166 26,369
USD(1-2-5) 25,120 - -
USD(10-20) 25,120 - -
EUR 30,254 30,278 31,407
JPY 171.14 171.45 178.52
GBP 34,780 34,874 35,670
AUD 16,925 16,986 17,415
CAD 18,479 18,538 19,051
CHF 32,656 32,758 33,414
SGD 19,968 20,030 20,636
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,338 3,348 3,428
KRW 17.17 17.91 19.22
THB 776.28 785.87 835.42
NZD 14,806 14,943 15,280
SEK - 2,737 2,815
DKK - 4,047 4,161
NOK - 2,568 2,640
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.75 - 6,552.97
TWD 781.2 - 939.35
SAR - 6,928.45 7,247.93
KWD - 83,867 88,598
Cập nhật: 15/10/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 30,013 30,134 31,216
GBP 34,518 34,657 35,592
HKD 3,324 3,337 3,440
CHF 32,326 32,456 33,332
JPY 170.25 170.93 177.77
AUD 16,800 16,867 17,383
SGD 19,976 20,056 20,566
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,827 15,304
KRW 17.72 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16770 16870 17475
CAD 18415 18515 19120
CHF 32500 32530 33417
CNY 0 3661.4 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30163 30193 31216
GBP 34638 34688 35801
HKD 0 3390 0
JPY 170.52 171.02 178.08
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14862 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19931 20061 20794
THB 0 753.5 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14530000 14530000 14730000
SBJ 14000000 14000000 14730000
Cập nhật: 15/10/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,175 26,225 26,369
USD20 26,175 26,225 26,369
USD1 23,859 26,225 26,369
AUD 16,824 16,924 18,045
EUR 30,316 30,316 31,647
CAD 18,366 18,466 19,785
SGD 20,014 20,164 21,190
JPY 171.01 172.51 177.15
GBP 34,731 34,881 35,666
XAU 14,408,000 0 14,612,000
CNY 0 3,540 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 16:00