Đầu tư gì ở Quảng Trị?

09:51 | 29/10/2015

1,504 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) phối hợp với  tỉnh Quảng Trị tổ chức buổi trao đổi với các nhà đầu tư tiềm năng chuẩn bị cho Hội nghị xúc tiến đầu tư vào Quảng Trị năm 2015. 

dau tu gi o quang tri

Quảng Trị thuộc vùng Bắc Trung Bộ, nằm trên các trục giao thông quan trọng của quốc gia như Quốc lộ 1, Quốc lộ 9 trên tuyến hành lang kinh tế Đông - Tây qua Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo. Với diện tích 4.739 km2, có 1 thành phố, 1 thị xã và 8 huyện, Quảng Trị có nhiều lợi thế về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên cùng với hệ thống giao thông thuận lợi kết nối với các tỉnh, thành phố trong cả nước, cho phép phát triển nền kinh tế gồm: công nghiệp (công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản; năng lượng điện bao gồm nhiệt điện và phong điện); nông lâm nghiệp (cao su, trồng và sản xuất ớt, sắn xuất khẩu..); kinh tế biển (khai thác tài nguyên biển - thủy sản;  Khai thác hàng hải, du lịch và cảng biển…); du lịch (nghỉ dưỡng, du lịch tâm linh, du lịch thăm quan, khám phá…)

Quảng Trị được đánh giá là một trong những tỉnh có môi trường đầu tư kinh doanh tốt của Việt Nam, có thủ tục hành chính nhanh gọn theo cơ chế “một cửa”. Chỉ số PAPI (Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh)  năm 2014 của Tỉnh đứng đầu cả nước đạt 39,74.  Về ưu đãi đầu tư, tỉnh Quảng Trị áp dụng mức ưu đãi cao nhất trong khung ưu đãi chung của Chính phủ. Ngoài ra, tỉnh còn có chính sách hỗ trợ và ưu đãi khác đối với các dự án, các lĩnh vực mà tỉnh khuyến khích đầu tư như: hỗ trợ đền bù GPMB; hỗ trợ đào tạo lao động; hỗ trợ xây dựng hạ tầng ngoài hàng rào đối với các dự án ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế…

Trên cơ sở tiềm năng sẵn có, để thu hút đầu tư , tỉnh Quảng Trị đã ban hành Danh mục dự án kêu gọi đầu tư năm 2015 bao gồm 18 dự án thương mại, du lịch, công nghiệp chế biến, công nghiệp điện năng lượng với tổng số vốn khoảng 87 nghìn tỷ đồng, trong đó có nhiều dự án trọng điểm, qui mô đầu tư lớn, tính khả thi cao, đặc biệt trong lĩnh vực du lịch như: Xây dựng khách sạn, khu nghĩ dưỡng ven biển Cửa Tùng - Cửa Việt; Xây dựng sân Golf tại huyện Hướng Hóa; Xây dựng khu dịch vụ - du lịch Trường Sơn…

BIDV cũng đã đưa ra một số đề xuất với UBND tỉnh Quảng Trị nhằm tập trung nâng cao chất lượng, hiệu quả đầu tư như: Tập trung đầu tư xây dựng và phát triển trục kinh tế kết nối khu kinh tế Đông - Nam với hành lang kinh tế Đông – Tây, Khu kinh tế cửa khẩu La Lay, Khu du lịch biển Cửa Việt - Cửa Tùng - đảo Cồn Cỏ; Xây dựng quy hoạch khu nông nghiệp trồng cỏ, nuôi bò; Nghiên cứu xây dựng một số sản phẩm du lịch mới dựa trên lợi thế của tỉnh (du lịch tâm linh, du lịch hoài niệm, du lịch sinh thái biển...)

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 120,900
AVPL/SJC HCM 118,900 120,900
AVPL/SJC ĐN 118,900 120,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,240
Cập nhật: 06/07/2025 14:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 120.900
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 120.900
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 120.900
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 06/07/2025 14:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,710
Trang sức 99.9 11,260 11,700
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 11,770
Miếng SJC Thái Bình 11,890 12,090
Miếng SJC Nghệ An 11,890 12,090
Miếng SJC Hà Nội 11,890 12,090
Cập nhật: 06/07/2025 14:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16611 16880 17475
CAD 18701 18979 19604
CHF 32300 32683 33345
CNY 0 3570 3690
EUR 30185 30459 31504
GBP 34919 35312 36264
HKD 0 3202 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15550 16152
SGD 19985 20268 20809
THB 723 786 842
USD (1,2) 25902 0 0
USD (5,10,20) 25942 0 0
USD (50,100) 25971 26005 26360
Cập nhật: 06/07/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 06/07/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 06/07/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 06/07/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/07/2025 14:45