Dầu thô Mỹ đang thay thế dầu Nga ở thị trường châu Âu

13:46 | 06/02/2023

|
Khi châu Âu vật lộn với sự thiếu hụt dầu thô Nga do lệnh cấm nhập khẩu và áp giá trần đối với dầu thô của Nga thì dầu thô của Mỹ vào châu Âu đã tăng lên đáng kể trong những tháng gần đây.

Các chuyên gia dự báo, lượng dầu thô của Mỹ vào châu Âu sẽ còn duy trì ở mức cao.

OilPrice dẫn số liệu từ CME Group cho biết, chỉ trong năm 2022, tổng lượng dầu thô của Mỹ đến châu Âu đã tăng khoảng 70% so với năm 2021, đạt 1,75 triệu thùng/ngày.

Trong khi đó, xuất khẩu dầu thô của Nga sang EU lại giảm còn 1,4 triệu thùng/ngày trong tháng 11/2022.

Dầu thô Mỹ đang thay thế dầu Nga ở thị trường châu Âu - 1
Các chuyên gia dự báo, lượng dầu thô của Mỹ vào châu Âu sẽ còn duy trì ở mức cao (Ảnh: Reuters).

Sự thay đổi này càng củng cố vị thế của dầu thô WTI của Mỹ như một phần của hợp đồng dầu kỳ hạn Brent. Theo CME, từ tháng 6 năm nay, dầu WTI sẽ được sử dụng như một trong những nguồn dầu thô trong cơ chế định giá dầu Dated Brent, do khối lượng dầu thô BFOET trên thị trường Biển Bắc thay đổi khi sản lượng tiếp tục giảm.

CME cũng cho biết tổng lượng dầu thô của Mỹ xuất khẩu sang châu Âu vào tháng 10/2022 hiện cao hơn 865.000 thùng/ngày so với khối lượng các loại dầu thô được bốc dỡ tại các cảng dầu thô ở Biển Bắc.

Trước đó, Bloomberg cho biết, doanh thu xuất khẩu dầu thô của Mỹ được dự báo tiếp tục đạt kỷ lục trong năm nay khi dầu WTI của nước này ngày càng chiếm lĩnh thị trường ở châu Âu.

Trong bối cảnh EU ngừng nhập khẩu dầu thô Nga bằng đường biển có hiệu lực từ ngày 5/12/2022 và áp giá trần đối với dầu thô Nga, dầu thô Mỹ có khả năng tiếp tục duy trì vị thế nhà cung cấp dầu hàng đầu cho khu vực này, đặc biệt khi các nước OPEC+ hạn chế lượng khai thác.

Theo số liệu của ESAI Energy, tính cả năm 2022, xuất khẩu dầu thô của Mỹ dự báo đạt bình quân 3,3-3,6 triệu thùng/ngày, tăng từ mức 3 triệu thùng/ngày trong năm 2021. Phần lớn số dầu này đang được xuất sang châu Âu, nơi đang tìm kiếm nguồn cung mới thay thế dầu Nga. Năm 2023, ESAI dự báo, con số này là 4,3 triệu thùng/ngày.

"Các nhà cung cấp dầu của Mỹ đã nắm bắt được thị phần trên khắp châu Âu và có lẽ sẽ tiếp tục giữ thị phần này trong 2 năm tới", ông Conor McFadden, người đứng đầu bộ phận dầu mỏ tại Europe at Trafigura - một trong những nhà xuất khẩu dầu thô lớn nhất của Mỹ, nhận định.

Theo Dân trí

EIA: Sản lượng dầu thô của Mỹ 2023EIA: Sản lượng dầu thô của Mỹ 2023
Giá dầu thô quay đầu tăng, Brent vượt mốc 80 USD/thùngGiá dầu thô quay đầu tăng, Brent vượt mốc 80 USD/thùng
Ấn Độ ngừng thanh toán cho dầu thô Nga bằng đồng đô la MỹẤn Độ ngừng thanh toán cho dầu thô Nga bằng đồng đô la Mỹ

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • novaland-16-8
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 66,650 67,350
AVPL/SJC HCM 66,650 67,350
AVPL/SJC ĐN 66,650 67,350
Nguyên liệu 9999 - HN 54,550 54,850
Nguyên liệu 999 - HN 54,500 54,800
AVPL/SJC Cần Thơ 66,650 67,350
Cập nhật: 22/03/2023 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 54.800 55.900
TPHCM - SJC 66.600 67.400
TPHCM - Hà Nội PNJ 54.800
Hà Nội - 66.600 67.400 21/03/2023 09:23:29
Hà Nội - Đà Nẵng PNJ 54.800
Đà Nẵng - 66.600 67.400 21/03/2023 09:23:29
Đà Nẵng - Miền Tây PNJ 54.800
Cần Thơ - 66.700 67.300 21/03/2023 15:55:29
Cần Thơ - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 54.800
Giá vàng nữ trang - 54.600 55.400 21/03/2023 09:23:29
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 40.300 41.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 31.160 32.560
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 21.800 23.200
Cập nhật: 22/03/2023 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Đồng vàng 99.99 5,460 5,560
Vàng TT, 3A, NT Nghệ An 5,460 5,560
Vàng trang sức 99.99 5,395 5,520
Vàng trang sức 99.9 5,385 5,510
Vàng NL 99.99 5,400
Vàng miếng SJC Thái Bình 6,660 6,740
Vàng miếng SJC Nghệ An 6,620 6,720
Vàng miếng SJC Hà Nội 6,665 6,730
Vàng NT, TT, 3A Hà Nội 5,460 5,560
Vàng NT, TT Thái Bình 5,450 5,550
Cập nhật: 22/03/2023 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L 66,600 67,300
SJC 5c 66,600 67,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 66,600 67,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 54,800 55,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.5 chỉ 54,800 55,900
Nữ Trang 99.99% 54,600 55,400
Nữ Trang 99% 53,551 54,851
Nữ Trang 68% 35,826 37,826
Nữ Trang 41.7% 21,254 23,254
Cập nhật: 22/03/2023 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,333.96 15,488.85 15,994.49
CAD 16,769.06 16,938.44 17,491.41
CHF 24,656.57 24,905.63 25,718.68
CNY 3,353.52 3,387.39 3,498.50
DKK - 3,326.68 3,455.96
EUR 24,580.25 24,828.53 25,967.46
GBP 28,115.32 28,399.32 29,326.43
HKD 2,927.74 2,957.31 3,053.85
INR - 284.14 295.67
JPY 174.14 175.90 184.43
KRW 15.55 17.28 18.95
KWD - 76,624.31 79,731.23
MYR - 5,208.25 5,324.76
NOK - 2,159.16 2,252.07
RUB - 289.29 320.43
SAR - 6,253.30 6,506.85
SEK - 2,218.93 2,314.40
SGD 17,143.43 17,316.60 17,881.91
THB 606.92 674.36 700.57
USD 23,380.00 23,410.00 23,750.00
Cập nhật: 22/03/2023 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,395 15,415 16,115
CAD 16,874 16,884 17,584
CHF 25,030 25,050 26,000
CNY - 3,354 3,494
DKK - 3,318 3,488
EUR #24,518 24,528 25,818
GBP 28,229 28,239 29,409
HKD 2,875 2,885 3,080
JPY 173.76 173.91 183.46
KRW 15.87 16.07 19.87
LAK - 0.7 1.65
NOK - 2,154 2,274
NZD 14,318 14,328 14,908
SEK - 2,203 2,338
SGD 17,064 17,074 17,874
THB 631.33 671.33 699.33
USD #23,355 23,365 23,785
Cập nhật: 22/03/2023 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 23,440 23,440 23,740
USD(1-2-5) 23,220 - -
USD(10-20) 23,393 - -
GBP 28,269 28,439 29,514
HKD 2,945 2,966 3,052
CHF 24,803 24,953 25,739
JPY 175.34 176.4 184.7
THB 650.91 657.48 717.86
AUD 15,421 15,514 15,995
CAD 16,866 16,967 17,498
SGD 17,254 17,358 17,862
SEK - 2,230 2,305
LAK - 1.07 1.48
DKK - 3,338 3,449
NOK - 2,170 2,245
CNY - 3,373 3,486
RUB - 275 353
NZD 14,375 14,462 14,819
KRW 16.11 - 18.88
EUR 24,792 24,859 25,978
TWD 697.54 - 793.18
MYR 4,927.62 - 5,413.29
Cập nhật: 22/03/2023 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 23,390.00 23,420.00 23,750.00
EUR 24,837.00 24,857.00 25,933.00
GBP 28,409.00 28,580.00 29,327.00
HKD 2,950.00 2,962.00 3,060.00
CHF 24,915.00 25,015.00 25,769.00
JPY 176.87 177.08 184.58
AUD 15,422.00 15,484.00 16,099.00
SGD 17,333.00 17,403.00 17,852.00
THB 670.00 673.00 715.00
CAD 16,959.00 17,027.00 17,463.00
NZD 0.00 14,436.00 14,966.00
KRW 0.00 17.25 19.88
Cập nhật: 22/03/2023 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
CHF 25.281 25.640
GBP 28.724 29.092
CAD 17.093 17.453
AUD 15.604 15.959
JPY 176,89 181,48
EUR 25.165 25.580
USD 23.440 23.715
Cập nhật: 22/03/2023 04:00