Đang điều trị Covid-19, ông Trump lại nhận tin xấu về vụ kiện thuế

10:52 | 08/10/2020

161 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tòa phúc thẩm liên bang tại New York cho rằng, các công tố viên có quyền yêu cầu ông Trump nộp hồ sơ thuế, bác bỏ đơn đề nghị lệnh triệu tập thu thập từ ông chủ Nhà Trắng trước đó.
Đang điều trị Covid-19, ông Trump lại nhận tin xấu về vụ kiện thuế - 1
Tổng thống Donald Trump đang được điều trị Covid-19. Ảnh: Getty

Tòa phúc thẩm New York ngày 7/10 đã bác đơn của Tổng thống Trump đề nghị ngăn chặn lệnh triệu tập hầu tòa đối với các kế toán trong vụ điều tra thuế thu nhập của ông Trump.

Đây là lần thứ hai tòa án bác đề nghị từ Tổng thống Trump về việc ngăn chặn lệnh triệu tập.

Cụ thế, vào hồi năm ngoái, công tố Cyrus Vance Jr của quận Manhattan, New York, đã gửi trát tới tập đoàn Mazars USD yêu cầu ông Trump nộp các hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân và thu nhập doanh nghiệp từ 2011 đến 2018 cũng như các tài liệu khác từ Công ty kế toán Mazars USA.

Thẩm phán liên bang tại New York tháng 10/2019 yêu cầu Trump nộp hồ sơ thuế, bác bỏ lập luận từ các luật sư của ông Trump rằng tổng thống Mỹ có quyền miễn trừ toàn diện trước mọi cuộc điều tra. Tổng thống Trump sau đó đã kháng cáo.

“Tòa không thể tán thành sự miễn trừ tuyệt đối và không giới hạn của tổng thống khỏi quy trình tư pháp. Tòa không thể đồng ý với cái nhìn về sự miễn trừ của tổng thống, mà trong đó đặt tổng thống lên trên luật pháp” – Thẩm phán Marrero chia sẻ.

Các thẩm phán cho biết, đơn của Tổng thống Trump lập luận lệnh triệu tập đối với các kế toán thuộc công ty kiểm toán Mazars USA là “vượt quá” phạm vi cuộc điều tra và “không có thiện chí”.

Mặc dù vậy, các thẩm phán tòa phúc thẩm cũng đình chỉ thực thi lệnh triệu tập của Công tố viên Vance. Quyết định này cho phép Tổng thống Trump đề nghị Tòa án Tối cao ra quyết định có hay không việc ngăn chặn vĩnh viễn lệnh triệu tập kế toán của ông Trump hầu tòa.

Khác với 6 vị tổng thống tiền nhiệm, ông Trump đã từ chối công bố thông tin nộp thuế. Nói với các phóng viên tại Nhà Trắng hồi tháng 4/2019, ông Trump cho biết, mình sẽ không công bố hồ sơ khai thuế và cho rằng người Mỹ không quan tâm đến vấn đề này. Khi tranh cử năm 2016, ông Trump đã cam kết sẽ không che giấu các kê khai thuế thu nhập.

Theo tài liệu được trình bày trước tòa, cuộc điều tra nhắm tới các khoản chi ngay trước thềm bầu cử năm 2016 dành cho hai phụ nữ được cho là từng có quan hệ tình ái với ông Trump.

Tổng thống Mỹ cũng đang từ chối hợp tác với một loạt điều tra liên quan đến cá nhân ông, từ báo cáo thuế, các quyết sách đến công việc kinh doanh khách sạn và quyền tiếp cận thông tin mật của các con.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 ▼250K 75,250 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 ▼250K 75,150 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 21:00