Đạm Cà Mau hợp tác với Viet Farm hướng đến sản xuất phân bón hữu cơ

15:35 | 05/03/2020

15,869 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 04/3/2020, Công ty cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau (PVCFC, HOSE: DCM) và Công ty TNHH Thương mại Trang trại Việt (Viet Farm) ký kết ghi nhớ hợp tác, mở ra hướng mới trong thử nghiệm và sản xuất phân bón hữu cơ và có nguồn gốc hữu cơ.    
dam ca mau hop tac voi viet farm huong den san xuat phan bon huu coĐạm Cà Mau chung tay xây dựng mô hình canh tác lúa tiên tiến ở Sóc Trăng
dam ca mau hop tac voi viet farm huong den san xuat phan bon huu coĐạm Cà Mau sát cánh hỗ trợ nông dân vượt hạn, mặn
dam ca mau hop tac voi viet farm huong den san xuat phan bon huu coPVCFC: Tiếp tục nâng cao năng lực quản trị bằng phần mềm quản trị rủi ro

Việc ký kết ghi nhớ hợp tác cũng là một bước tiếp tục thực thi sứ mệnh cung cấp các giải pháp dinh dưỡng cho cây trồng của Đạm Cà Mau. Cung ứng ngày một đa dạng các dòng sản phẩm chất lượng, tiện ích cho nhà nông luôn là mục tiêu PVCFC theo đuổi. Trước tác động khí hậu nóng lên và ô nhiễm môi trường, chất dinh dưỡng trong một số dòng phân bón hiện nay khi xuống đất dễ bị bốc hơi. Sản phẩm có nồng độ kali vượt phép kết tủa lượng muối khổng lồ, tích tụ dần dẫn đến đất nhiễm mặn. Tất cả đều tác động xấu cho đất, gây tình trạng xơ hóa dinh dưỡng, cằn cỗi.

dam ca mau hop tac voi viet farm huong den san xuat phan bon huu co
PVCFC và Viet Farm ký kết ghi nhớ hợp tác

Hướng đến thử nghiệm sản xuất phân bón hữu cơ và có nguồn gốc hữu cơ là một chiến lược hoàn toàn hợp lý, thiết thực với nhu cầu thị trường. Thành phần chính từ nguyên – vật liệu tự nhiên như phân động vật, lá cành cây, than bùn hay chất hữu cơ khác rất lý tưởng cho đất, giúp tăng độ màu mỡ, tơi xốp.

dam ca mau hop tac voi viet farm huong den san xuat phan bon huu co
Tổng Giám đốc PVCFC Văn Tiến thanh phát biểu

Ông Văn Tiến Thanh - Tổng Giám đốc PVCFC chia sẻ: “Với sứ mệnh cung cấp các giải pháp dinh dưỡng cho cây trồng, Đạm Cà Mau đã có định hướng phát triển đa dạng sản phẩm trong đó chú trọng các dòng phân bón hữu cơ vi sinh ứng dụng khoa học công nghệ cao. PVCFC hy vọng thông qua hợp tác với Viet Farm, công ty có thể đẩy nhanh tiến trình sản xuất dòng sản phẩm mới này, từng bước thực hiện chiến lược phong phú “rổ hàng hóa” của Đạm Cà Mau; khai thác tiềm năng thế mạnh của Đạm Cà Mau, hướng đến cung ứng nguồn phân bón dinh dưỡng chất lượng, tốt cho đất, xanh môi trường, lợi cho người nông dân và góp phần phát triển nông nghiệp bền vững”.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 08/06/2025 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 08/06/2025 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 08/06/2025 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 08/06/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 08/06/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 08/06/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 08/06/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/06/2025 00:02