Đà Nẵng: Tạm giữ gần 43,5 nghìn hộp bánh kẹo nhập lậu

14:32 | 21/09/2021

56 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Cục Quản lý thị trường (QLTT) thành phố Đà Nẵng, vào chiều ngày 20/9, đơn vị đã kiểm tra đột xuất đối với 1 địa điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố và tạm giữ tổng cộng 43.463 đơn vị sản phẩm là bánh, kẹo do nước ngoài sản xuất nhưng không có hóa đơn, chứng từ kèm theo chứng minh tính hợp pháp của hàng hóa.

Mặc dù ảnh hưởng nặng nề từ dịch Covid-19 nên thị trường bánh kẹo trung thu năm nay không được phong phú nhưng thương lái lại lợi dụng tình hình này để nhập lậu các loại bánh kẹo không rõ nguồn gốc xuất xứ, không đảm bảo chất lượng đưa vào tiêu thụ trên thị trường hòng trục lợi.

Đà Nẵng: Tạm giữ gần 43,5 nghìn hộp bánh kẹo nhập lậu
Lực lượng QLTT Đà Nẵng đang kiểm tra tại điểm kinh doanh bánh kẹo số 37 đường Nhơn Hòa 5.

Tại Đà Nẵng, thị trường hàng hóa bánh, kẹo phục vụ dịp Tết Trung thu năm 2021 cũng không được dồi dào, nhộn nhịp như các năm trước do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19. Đặc biệt trong gần 2 tháng qua, thành phố Đà Nẵng vừa trải qua thời gian giãn cách xã hội, chính quyền thành phố đang từng bước nới lỏng nhiều hoạt động nhằm đưa thành phố trở lại trạng thái bình thường mới.

Tuy nhiên, thời gian qua, bên cạnh việc phân bổ lực lượng phục vụ cho công tác phòng, chống dịch trên địa bàn thành phố, Cục QLTT thành phố Đà Nẵng vẫn luôn tăng cường công tác giám sát thị trường nhằm kịp thời phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

Qua công tác thu thập, thẩm tra, xác minh thông tin, ngày 20/9/2021, Cục QLTT thành phố Đà Nẵng đã tổ chức kiểm tra đột xuất đối với địa điểm kinh doanh số 37 đường Nhơn Hòa 5, phường Hòa An, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng.

Tại thời điểm kiểm tra, Cục QLTT thành phố Đà Nẵng đã phát hiện và tạm giữ tổng cộng 43.463 đơn vị sản phẩm là bánh, kẹo các loại do nước ngoài sản xuất không có hóa đơn, chứng từ kèm theo chứng minh tính hợp pháp của hàng hóa.

Đáng chú ý trong tổng số hàng hóa tạm giữ có sản phẩm bánh trung thu do Trung Quốc sản xuất. Các loại bánh này thường không bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm, tiềm ẩn nhiều rủi ro về sức khỏe cho người sử dụng.

Cục QLTT TP Đà Năng cũng đưa ra khuyến cáo đến người dân không nên sử dụng các loại hàng hóa không rõ nguồn gốc xuất xứ bởi có thể gây hậu quả khôn lường.

Bắt giữ lượng lớn hàng Trung Quốc gắn mác Thái Lan, Hàn Quốc tuồn vào Hà Nội Bắt giữ lượng lớn hàng Trung Quốc gắn mác Thái Lan, Hàn Quốc tuồn vào Hà Nội
Hà Nội: Thu giữ số lượng lớn bánh kẹo nhập lậu Hà Nội: Thu giữ số lượng lớn bánh kẹo nhập lậu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
AVPL/SJC HCM 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,020 11,300
Nguyên liệu 999 - HN 11,010 11,290
Cập nhật: 14/05/2025 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.000 115.500
TPHCM - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Hà Nội - PNJ 113.000 115.500
Hà Nội - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 113.000 115.500
Đà Nẵng - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Miền Tây - PNJ 113.000 115.500
Miền Tây - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.800 115.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.690 115.190
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.980 114.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.750 114.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.130 86.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.100 67.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 48.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.220 105.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.980 70.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.600 75.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.050 78.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.890 43.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.700 38.200
Cập nhật: 14/05/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,090 11,540
Trang sức 99.9 11,080 11,530
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,300 11,600
Miếng SJC Thái Bình 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Cập nhật: 14/05/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16296 16564 17139
CAD 18094 18369 18991
CHF 30283 30658 31318
CNY 0 3358 3600
EUR 28411 28678 29714
GBP 33735 34124 35069
HKD 0 3196 3399
JPY 169 173 179
KRW 0 17 19
NZD 0 15109 15702
SGD 19396 19676 20206
THB 694 757 810
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26145
Cập nhật: 14/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,780 25,780 26,140
USD(1-2-5) 24,749 - -
USD(10-20) 24,749 - -
GBP 34,104 34,197 35,112
HKD 3,270 3,279 3,379
CHF 30,478 30,573 31,424
JPY 172.66 172.97 180.68
THB 743.09 752.26 805.59
AUD 16,563 16,623 17,070
CAD 18,378 18,437 18,932
SGD 19,610 19,671 20,291
SEK - 2,625 2,717
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,829 3,962
NOK - 2,461 2,550
CNY - 3,564 3,661
RUB - - -
NZD 15,086 15,227 15,669
KRW 17.03 17.76 19.09
EUR 28,605 28,628 29,847
TWD 770.99 - 933.43
MYR 5,639.84 - 6,368.11
SAR - 6,805.15 7,162.95
KWD - 82,177 87,492
XAU - - -
Cập nhật: 14/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,770 25,780 26,120
EUR 28,452 28,566 29,668
GBP 33,916 34,052 35,023
HKD 3,262 3,275 3,381
CHF 30,354 30,476 31,375
JPY 171.89 172.58 179.66
AUD 16,458 16,524 17,055
SGD 19,594 19,673 20,210
THB 759 762 796
CAD 18,293 18,366 18,877
NZD 15,157 15,665
KRW 17.53 19.31
Cập nhật: 14/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25780 25780 26140
AUD 16459 16559 17127
CAD 18282 18382 18941
CHF 30523 30553 31442
CNY 0 3561.7 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28681 28781 29559
GBP 34024 34074 35187
HKD 0 3355 0
JPY 172.73 173.73 180.29
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15223 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19557 19687 20409
THB 0 723.6 0
TWD 0 845 0
XAU 11850000 11850000 12050000
XBJ 11000000 11000000 12050000
Cập nhật: 14/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,180
USD20 25,770 25,820 26,180
USD1 25,770 25,820 26,180
AUD 16,491 16,641 17,707
EUR 28,724 28,874 30,054
CAD 18,211 18,311 19,631
SGD 19,620 19,770 20,248
JPY 173.22 174.72 179.37
GBP 34,116 34,266 35,058
XAU 11,848,000 0 12,052,000
CNY 0 3,448 0
THB 0 759 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/05/2025 10:00