Đà Nẵng: Cầu Vàng tiếp tục được vinh danh

17:01 | 20/10/2018

358 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sau khi được tạp chí TIME nổi tiếng của Mỹ đưa vào danh sách “100 địa điểm tuyệt vời nhất trên thế giới 2018” vào cuối tháng 8, Cầu Vàng ở Đà Nẵng tiếp tục được vinh danh tại “The Guide Awards 2018”. 

Chiều ngày 19/10, trong Lễ trao giải thưởng “The Guide Awards 2018” diễn ra tại khách sạn Lotte, Hà Nội, Cầu Vàng thuộc khu du lịch Sun World Ba Na Hills đã được vinh danh trong Top 5 Giải thưởng đặc biệt của năm.

Với thiết kế táo bạo và ấn tượng như dải lụa vàng được nâng niu trên đôi bàn tay của một vị thần, trên độ cao 1400 mét của đỉnh Bà Nà, Cầu Vàng đã nhanh chóng trở thành điểm đến hút khách bậc nhất của Đà Nẵng, ngay từ khi chính thức ra mắt đầu tháng 6/2018.

da nang cau vang tiep tuc duoc vinh danh
Cầu Vàng tại Đà Nẵng tiếp tục được vinh danh ở các giải thưởng du lịch. Ảnh: Tony Lee.

Danh tiếng của cây cầu thậm chí đã vượt ra khỏi biên giới Việt Nam, được các hãng thông tấn, báo chí và mạng xã hội toàn cầu ngợi ca như một trong những “Cây cầu đi bộ ngoạn mục nhất thế giới”.

Thống kê sơ bộ, tính đến nay, đã có hơn 600 bài báo, phóng sự truyền hình đưa thông tin, hình cảnh về Cầu Vàng, trong số đó có các hãng tin tức uy tín toàn cầu như CNN, BBC, Reuters, New York Time…

Cuối tháng 8 vừa qua, tạp chí TIME nổi tiếng của Mỹ đã đưa cây cầu “như bước ra từ thần thoại” này vào danh sách “100 địa điểm tuyệt vời nhất trên thế giới 2018”.

Theo thống kê từ Sở du lịch Đà Nẵng cho biết, 9 tháng năm 2018, tổng lượt khách tham quan, du lịch đến thành phố ước đạt 6.519.264 lượt, tăng 27,7% so với cùng kỳ 2017. Trong số đó, gần một nửa du khách tìm đến Đà Nẵng bởi sức hút của cây cầu nổi tiếng này.

da nang cau vang tiep tuc duoc vinh danh
Trước đó, tạp chí Time đã đưa Cầu Vàng vào danh sách “100 địa điểm tuyệt vời nhất trên thế giới 2018”.

The Guide Awards là giải thưởng uy tín do Vietnam Economic Times phối hợp cùng Tạp chí The Guide tổ chức. Được tổ chức lần đầu tiên vào năm 1999, The Guide Awards đã trở thành một trong những giải thưởng danh giá của ngành du lịch, được bảo trợ bởi Tổng cục Du lịch, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam.

Với chủ đề “Công nghệ số trong phát triển du lịch”, The Guide Awards 2018 tôn vinh 110 thương hiệu thuộc 4 nhóm sản phẩm, dịch vụ du lịch gồm: Khách sạn và Căn hộ dịch vụ (Hotels & Serviced Apartments), Khu nghỉ dưỡng (Resorts), Nhà hàng và Dịch vụ (Restaurants & Services), Đại lý Lữ hành và Vận chuyển du lịch (Tours & Transportation).

Thanh Hiếu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,300 ▲1800K 120,000 ▲1800K
AVPL/SJC HCM 117,300 ▲1800K 120,000 ▲1800K
AVPL/SJC ĐN 117,300 ▲1800K 120,000 ▲1800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,920 ▲150K 11,250 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 10,910 ▲150K 11,240 ▲150K
Cập nhật: 16/05/2025 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 ▲1500K 115.000 ▲1500K
TPHCM - SJC 117.300 ▲1800K 120.000 ▲1800K
Hà Nội - PNJ 112.000 ▲1500K 115.000 ▲1500K
Hà Nội - SJC 117.300 ▲1800K 120.000 ▲1800K
Đà Nẵng - PNJ 112.000 ▲1500K 115.000 ▲1500K
Đà Nẵng - SJC 117.300 ▲1800K 120.000 ▲1800K
Miền Tây - PNJ 112.000 ▲1500K 115.000 ▲1500K
Miền Tây - SJC 117.300 ▲1800K 120.000 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 ▲1500K 115.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.300 ▲1800K 120.000 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.300 ▲1800K 120.000 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 ▲1500K 115.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 ▲1500K 115.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.000 ▲1500K 114.500 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.890 ▲1500K 114.390 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.180 ▲1480K 113.680 ▲1480K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.960 ▲1490K 113.460 ▲1490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.530 ▲1130K 86.030 ▲1130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.630 ▲870K 67.130 ▲870K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.280 ▲620K 47.780 ▲620K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.480 ▲1370K 104.980 ▲1370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.500 ▲920K 70.000 ▲920K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.080 ▲980K 74.580 ▲980K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.510 ▲1020K 78.010 ▲1020K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.590 ▲560K 43.090 ▲560K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.440 ▲500K 37.940 ▲500K
Cập nhật: 16/05/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 ▲150K 11,440 ▲150K
Trang sức 99.9 10,980 ▲150K 11,430 ▲150K
NL 99.99 10,550 ▲150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,550 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 ▲150K 11,500 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 ▲150K 11,500 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 ▲150K 11,500 ▲150K
Miếng SJC Thái Bình 11,730 ▲180K 12,000 ▲180K
Miếng SJC Nghệ An 11,730 ▲180K 12,000 ▲180K
Miếng SJC Hà Nội 11,730 ▲180K 12,000 ▲180K
Cập nhật: 16/05/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16128 16395 16975
CAD 18059 18334 18952
CHF 30421 30796 31444
CNY 0 3358 3600
EUR 28417 28683 29709
GBP 33722 34111 35046
HKD 0 3188 3390
JPY 171 175 182
KRW 0 17 19
NZD 0 14997 15587
SGD 19482 19763 20279
THB 698 761 814
USD (1,2) 25663 0 0
USD (5,10,20) 25701 0 0
USD (50,100) 25729 25763 26104
Cập nhật: 16/05/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,750 25,750 26,110
USD(1-2-5) 24,720 - -
USD(10-20) 24,720 - -
GBP 34,062 34,154 35,077
HKD 3,261 3,271 3,370
CHF 30,614 30,709 31,569
JPY 175.17 175.48 183.31
THB 746.03 755.24 808.07
AUD 16,401 16,460 16,913
CAD 18,339 18,398 18,893
SGD 19,676 19,737 20,363
SEK - 2,623 2,715
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,828 3,960
NOK - 2,449 2,535
CNY - 3,563 3,659
RUB - - -
NZD 14,952 15,091 15,533
KRW 17.22 17.96 19.35
EUR 28,598 28,620 29,842
TWD 777.55 - 940.77
MYR 5,678.12 - 6,407.04
SAR - 6,797.05 7,154.54
KWD - 82,103 87,415
XAU - - -
Cập nhật: 16/05/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,750 25,760 26,100
EUR 28,471 28,585 29,687
GBP 33,905 34,041 35,012
HKD 3,256 3,269 3,375
CHF 30,547 30,670 31,579
JPY 174.44 175.14 182.42
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,657 19,736 20,276
THB 762 765 799
CAD 18,256 18,329 18,839
NZD 14,961 15,467
KRW 17.73 19.55
Cập nhật: 16/05/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25742 25742 26102
AUD 16274 16374 16942
CAD 18229 18329 18885
CHF 30682 30712 31600
CNY 0 3563.3 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28688 28788 29563
GBP 34000 34050 35157
HKD 0 3270 0
JPY 174.77 175.77 182.33
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15053 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19628 19758 20485
THB 0 726.7 0
TWD 0 845 0
XAU 11700000 11700000 12700000
XBJ 10500000 10500000 12700000
Cập nhật: 16/05/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,750 25,800 26,130
USD20 25,750 25,800 26,130
USD1 25,750 25,800 26,130
AUD 16,320 16,470 17,546
EUR 28,730 28,880 30,111
CAD 18,181 18,281 19,600
SGD 19,706 19,856 20,334
JPY 175.23 176.73 181.43
GBP 34,092 34,242 35,031
XAU 11,728,000 0 12,002,000
CNY 0 3,449 0
THB 0 762 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/05/2025 13:00