Cú “sang tay” nghìn tỷ, “thiếu gia” lừng lẫy giới ngân hàng

21:38 | 23/12/2018

505 lượt xem
|
Thương vụ nhận chuyển nhượng 45 triệu cổ phiếu TCB trị giá trên 1.200 tỷ đồng của con trai ông Hồ Hùng Anh – Chủ tịch HĐQT ngân hàng Techcombank diễn ra chóng vánh chỉ sau vài ngày đăng ký.
cu sang tay nghin ty thieu gia lung lay gioi ngan hang
​Con trai ông Hồ Hùng Anh đang sở hữu khối tài sản trị giá trên 3.700 tỷ đồng

Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank – mã chứng khoán TCB) vừa công bố kết quả giao dịch của người liên quan đến cổ đông nội bộ Hồ Hùng Anh, Chủ tịch HĐQT ngân hàng này.

Cụ thể, từ ngày 14 đến ngày 19/12/2018, thông qua giao dịch thoả thuận, con trai của ông Hồ Hùng Anh là Hồ Anh Minh đã nhận chuyển nhượng xong gần 44,8 triệu cổ phiếu TCB như đã đăng ký trước đó để nâng sở hữu tại ngân hàng lên gần 138 triệu cổ phiếu TCB, tương ứng chiếm tỷ lệ 3,95% tổng khối lượng cổ phiếu đang lưu hành của Techcombank.

Cùng thời gian này, bà Nguyễn Hương Liên, em dâu ông Hồ Hùng Anh cũng đã chuyển nhượng 45 triệu cổ phiếu TCB thông qua giao dịch thỏa thuận và qua đó giảm sở hữu tại Techcombank xuống còn hơn 69,6 triệu cổ phiếu TCB, tương ứng chiếm tỷ lệ 1,99%.

Với khối lượng tại các giao dịch nói trên gần tương đương nhau nên khả năng được đặt ra đó là hoạt động “sang tay” giữa nội bộ những người thân của ông Hồ Hùng Anh.

Trong thời gian từ ngày 14-19/12, cổ phiếu TCB dao động trong khoảng giá 28.650 đồng đến 27.500 đồng. Quy mô chuyển nhượng của các giao dịch này trên 1.200 tỷ đồng.

Hiện tại, ông Hồ Hùng Anh đang sở hữu 39,3 triệu cổ phiếu TCB. Trong khi đó, bà Nguyễn Thị Thanh Thủy - vợ ông Hồ Hùng Anh và bà Nguyễn Thị Thanh Tâm - mẹ ruột ông Hùng Anh, mỗi người đang sở hữu hơn 174 triệu cổ phiếu TCB.

Như vậy, ông Hồ Hùng Anh và những người liên quan hiện đang nắm giữ hơn 595 triệu cổ phiếu TCB, tương đương 17% vốn điều lệ ngân hàng.

Phiên giao dịch cuối tuần ngày 21/12/2018, cổ phiếu TCB tăng giá nhẹ 0,18% lên 27.300 đồng. Với mức giá này, hiện tài sản của thiếu gia Hồ Anh Minh đạt khoảng 3.767 tỷ đồng. Tuy nhiên, vị thiếu gia này chưa từng lộ diện trước truyền thông.

Khối tài sản mà ông Hồ Hùng Anh đang sở hữu (cả trực tiếp và gián tiếp qua người thân) vào khoảng 16.243,5 tỷ đồng.

Theo Dân trí

cu sang tay nghin ty thieu gia lung lay gioi ngan hang

VN-Index “xuyên” mốc 1.000 điểm, nhà ông Hồ Hùng Anh có hơn 16.000 tỷ đồng

Đà tăng mạnh mẽ của cổ phiếu Techcombank trong suốt nhiều phiên vừa qua đã góp công lớn giúp VN-Index chinh phục được mốc 1.000 điểm vào sáng nay, và qua đó, tài sản trên sàn của gia đình ông Hồ Hùng Anh, Chủ tịch ngân hàng này vượt 16.000 tỷ đồng.

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Hà Nội - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Miền Tây - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Tây Nguyên - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Cập nhật: 18/11/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,730 ▼170K 14,930 ▼170K
Miếng SJC Nghệ An 14,730 ▼170K 14,930 ▼170K
Miếng SJC Thái Bình 14,730 ▼170K 14,930 ▼170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,630 ▼130K 14,930 ▼130K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,630 ▼130K 14,930 ▼130K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,630 ▼130K 14,930 ▼130K
NL 99.99 13,830 ▼130K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,830 ▼130K
Trang sức 99.9 14,090 ▼130K 14,820 ▼130K
Trang sức 99.99 14,100 ▼130K 14,830 ▼130K
Cập nhật: 18/11/2025 15:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,473 ▲1324K 14,932 ▼170K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,473 ▲1324K 14,933 ▼170K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,448 ▼17K 1,473 ▲1324K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,448 ▼17K 1,474 ▼17K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,433 ▲1288K 1,463 ▲1315K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,351 ▼1684K 144,851 ▼1684K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,386 ▼1275K 109,886 ▼1275K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,144 ▲91211K 99,644 ▲98636K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,902 ▼1037K 89,402 ▼1037K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,951 ▼992K 85,451 ▼992K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,663 ▼709K 61,163 ▼709K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Cập nhật: 18/11/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16565 16833 17416
CAD 18238 18514 19131
CHF 32553 32937 33589
CNY 0 3470 3830
EUR 29959 30232 31257
GBP 33910 34300 35234
HKD 0 3259 3461
JPY 163 167 173
KRW 0 17 19
NZD 0 14609 15197
SGD 19700 19981 20501
THB 728 791 844
USD (1,2) 26115 0 0
USD (5,10,20) 26157 0 0
USD (50,100) 26185 26205 26388
Cập nhật: 18/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,388
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,173 30,197 31,343
JPY 166.89 167.19 174.16
GBP 34,298 34,391 35,206
AUD 16,872 16,933 17,375
CAD 18,472 18,531 19,058
CHF 32,829 32,931 33,621
SGD 19,854 19,916 20,538
CNY - 3,663 3,760
HKD 3,341 3,351 3,434
KRW 16.67 17.38 18.66
THB 776.88 786.47 837.62
NZD 14,625 14,761 15,109
SEK - 2,743 2,823
DKK - 4,036 4,153
NOK - 2,572 2,646
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,929.12 - 6,651.9
TWD 765.63 - 921.81
SAR - 6,934.1 7,258.46
KWD - 83,904 88,722
Cập nhật: 18/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,168 26,388
EUR 29,951 30,071 31,204
GBP 34,017 34,154 35,123
HKD 3,322 3,335 3,442
CHF 32,508 32,639 33,548
JPY 165.78 166.45 173.47
AUD 16,755 16,822 17,359
SGD 19,864 19,944 20,484
THB 789 792 828
CAD 18,418 18,492 19,028
NZD 14,644 15,152
KRW 17.25 18.84
Cập nhật: 18/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26170 26170 26388
AUD 16754 16854 17779
CAD 18416 18516 19527
CHF 32732 32762 34349
CNY 0 3674.4 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30118 30148 31871
GBP 34177 34227 35987
HKD 0 3390 0
JPY 166.43 166.93 177.44
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14704 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19842 19972 20700
THB 0 756.6 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14730000 14730000 14930000
SBJ 13000000 13000000 14930000
Cập nhật: 18/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,198 26,248 26,388
USD20 26,198 26,248 26,388
USD1 26,198 26,248 26,388
AUD 16,800 16,900 18,011
EUR 30,261 30,261 31,430
CAD 18,361 18,461 19,773
SGD 19,921 20,071 20,635
JPY 166.89 168.39 172.99
GBP 34,269 34,419 35,195
XAU 14,728,000 0 14,932,000
CNY 0 3,559 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/11/2025 15:00