Cư dân và chủ đầu tư Carina cần làm gì để được bồi thường bảo hiểm?

12:23 | 27/03/2018

1,137 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thiệt hại từ vụ cháy tại chung cư Carina Plaza (quận 8, TP HCM) vô cùng lớn, đặc biệt là về con người. Tại thời điểm này, vấn đề bảo hiểm đóng vai trò hết sức quan trọng. Người dân cần nắm được những quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên (người được bảo hiểm và nhà bảo hiểm) để có hướng xử lý bảo đảm quyền lợi cho mình.
cu dan va chu dau tu carina can lam gi de duoc boi thuong bao hiem
Toàn cảnh vụ cháy chung cư Carina Plaza

Thiệt hại về con người

Vụ hỏa hoạn đã gây ra thương vong đối với con người. Trong trường hợp này thì nhóm bảo hiểm có liên quan sẽ bao gồm: Nhóm bảo hiểm về sinh mạng, tai nạn và bảo hiểm về chăm sóc sức khỏe. Trường hợp những nạn nhân thiệt mạng trong vụ hỏa hoạn có tham gia bảo hiểm nhân thọ thì người thân cần thông báo đến nhà bảo hiểm để được hướng dẫn các thủ tục cần thiết phục vụ cho việc chi trả bồi thường theo điều kiện/điều khoản của hợp đồng đã ký. Trong trường hợp sử dụng các dịch vụ y tế, người được bảo hiểm cần lưu trữ các chứng từ để bổ sung vào hồ sơ giải quyết quyền lợi bảo hiểm theo đúng trách nhiệm của mình.

Thiệt hại về xe máy/ôtô

Vụ cháy đã làm hư hại 13 ôtô và 150 xe máy ở dưới tầng hầm nơi phát sinh cháy gây ra tổn thất rất lớn về vật chất đối với cư dân đang sinh sống tại Carina Plaza.

Trong trường hợp này, nếu chủ xe có tham gia bảo hiểm tổn thất vật chất cho xe của mình có thể ngay lập tức liên hệ với nhà bảo hiểm để được hướng dẫn các thủ tục cần thiết cho việc chi trả bồi thường thiệt hại do hỏa hoạn gây ra theo đúng điều kiện/điều khoản của hợp đồng bảo hiểm đã ký.

Thiệt hại về tài sản của tòa chung cư

Đối với loại hình bảo hiểm tài sản, khi có tổn thất xảy ra, nhà bảo hiểm sẽ cùng với người được bảo hiểm tiến hành khắc phục sự cố theo các điều kiện/điều khoản của hợp đồng bảo hiểm đã ký. Do vậy, vai trò của nhà bảo hiểm đối với những rủi ro như thiên tai/hỏa hoạn là vô cùng to lớn, chia sẻ rủi ro giúp cho cá nhân/doanh nghiệp bị tổn thất sớm khôi phục trở lại hoạt động bình thường.

Quay trở lại vụ hỏa hoản tại Carina Plaza, chủ đầu tư Carina Plaza đã tham gia bảo hiểm cho tòa chung cư theo hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc với số tiền bảo hiểm là 357 tỷ đồng và bảo hiểm trách nhiệm công cộng cho thiệt hại về người và tài sản của bên thứ ba (có thể là cư dân hoặc các doanh nghiệp liên quan) với mức trách nhiệm là 500 triệu đồng tại Bảo hiểm PVI.

Ông Vũ Văn Thắng, Phó Tổng giám đốc PVI cho biết: Ngay sau khi nhận được thông tin, PVI đã chủ động và tích cực cử lãnh đạo và cán bộ giải quyết khiếu nại có mặt tại hiện trường phối hợp với người được bảo hiểm và các cơ quan chức năng, đồng thời chỉ định giám định viên đánh giá tổn thất nhằm nhanh chóng khắc phục hậu quả của vụ cháy.

Liên quan đến giải quyết bồi thường bảo hiểm, PVI cũng cho biết không chỉ với sự cố này mà tại các sự cố bất khả kháng, thiên tai khác, PVI cũng thường xuyên đôn đốc, chủ động phối hợp với các công ty giám định độc lập và các bên liên quan nhanh chóng khảo sát, đánh giá rủi ro để thực hiện tạm ứng và bồi thường cho khách hàng được kịp thời và đầy đủ.

Tuy nhiên, trách nhiệm cuối cùng của chủ đầu tư và của các công ty bảo hiểm trong vụ hỏa hoạn này sẽ được xác định cụ thể sau khi có kết quả điều tra của các cơ quan chức năng.

Nguyễn Khánh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 15:00