Cư dân và chủ đầu tư Carina cần làm gì để được bồi thường bảo hiểm?

12:23 | 27/03/2018

1,136 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thiệt hại từ vụ cháy tại chung cư Carina Plaza (quận 8, TP HCM) vô cùng lớn, đặc biệt là về con người. Tại thời điểm này, vấn đề bảo hiểm đóng vai trò hết sức quan trọng. Người dân cần nắm được những quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên (người được bảo hiểm và nhà bảo hiểm) để có hướng xử lý bảo đảm quyền lợi cho mình.
cu dan va chu dau tu carina can lam gi de duoc boi thuong bao hiem
Toàn cảnh vụ cháy chung cư Carina Plaza

Thiệt hại về con người

Vụ hỏa hoạn đã gây ra thương vong đối với con người. Trong trường hợp này thì nhóm bảo hiểm có liên quan sẽ bao gồm: Nhóm bảo hiểm về sinh mạng, tai nạn và bảo hiểm về chăm sóc sức khỏe. Trường hợp những nạn nhân thiệt mạng trong vụ hỏa hoạn có tham gia bảo hiểm nhân thọ thì người thân cần thông báo đến nhà bảo hiểm để được hướng dẫn các thủ tục cần thiết phục vụ cho việc chi trả bồi thường theo điều kiện/điều khoản của hợp đồng đã ký. Trong trường hợp sử dụng các dịch vụ y tế, người được bảo hiểm cần lưu trữ các chứng từ để bổ sung vào hồ sơ giải quyết quyền lợi bảo hiểm theo đúng trách nhiệm của mình.

Thiệt hại về xe máy/ôtô

Vụ cháy đã làm hư hại 13 ôtô và 150 xe máy ở dưới tầng hầm nơi phát sinh cháy gây ra tổn thất rất lớn về vật chất đối với cư dân đang sinh sống tại Carina Plaza.

Trong trường hợp này, nếu chủ xe có tham gia bảo hiểm tổn thất vật chất cho xe của mình có thể ngay lập tức liên hệ với nhà bảo hiểm để được hướng dẫn các thủ tục cần thiết cho việc chi trả bồi thường thiệt hại do hỏa hoạn gây ra theo đúng điều kiện/điều khoản của hợp đồng bảo hiểm đã ký.

Thiệt hại về tài sản của tòa chung cư

Đối với loại hình bảo hiểm tài sản, khi có tổn thất xảy ra, nhà bảo hiểm sẽ cùng với người được bảo hiểm tiến hành khắc phục sự cố theo các điều kiện/điều khoản của hợp đồng bảo hiểm đã ký. Do vậy, vai trò của nhà bảo hiểm đối với những rủi ro như thiên tai/hỏa hoạn là vô cùng to lớn, chia sẻ rủi ro giúp cho cá nhân/doanh nghiệp bị tổn thất sớm khôi phục trở lại hoạt động bình thường.

Quay trở lại vụ hỏa hoản tại Carina Plaza, chủ đầu tư Carina Plaza đã tham gia bảo hiểm cho tòa chung cư theo hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc với số tiền bảo hiểm là 357 tỷ đồng và bảo hiểm trách nhiệm công cộng cho thiệt hại về người và tài sản của bên thứ ba (có thể là cư dân hoặc các doanh nghiệp liên quan) với mức trách nhiệm là 500 triệu đồng tại Bảo hiểm PVI.

Ông Vũ Văn Thắng, Phó Tổng giám đốc PVI cho biết: Ngay sau khi nhận được thông tin, PVI đã chủ động và tích cực cử lãnh đạo và cán bộ giải quyết khiếu nại có mặt tại hiện trường phối hợp với người được bảo hiểm và các cơ quan chức năng, đồng thời chỉ định giám định viên đánh giá tổn thất nhằm nhanh chóng khắc phục hậu quả của vụ cháy.

Liên quan đến giải quyết bồi thường bảo hiểm, PVI cũng cho biết không chỉ với sự cố này mà tại các sự cố bất khả kháng, thiên tai khác, PVI cũng thường xuyên đôn đốc, chủ động phối hợp với các công ty giám định độc lập và các bên liên quan nhanh chóng khảo sát, đánh giá rủi ro để thực hiện tạm ứng và bồi thường cho khách hàng được kịp thời và đầy đủ.

Tuy nhiên, trách nhiệm cuối cùng của chủ đầu tư và của các công ty bảo hiểm trong vụ hỏa hoạn này sẽ được xác định cụ thể sau khi có kết quả điều tra của các cơ quan chức năng.

Nguyễn Khánh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 04:00