Cư dân và chủ đầu tư Carina cần làm gì để được bồi thường bảo hiểm?

12:23 | 27/03/2018

1,138 lượt xem
|
Thiệt hại từ vụ cháy tại chung cư Carina Plaza (quận 8, TP HCM) vô cùng lớn, đặc biệt là về con người. Tại thời điểm này, vấn đề bảo hiểm đóng vai trò hết sức quan trọng. Người dân cần nắm được những quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên (người được bảo hiểm và nhà bảo hiểm) để có hướng xử lý bảo đảm quyền lợi cho mình.
cu dan va chu dau tu carina can lam gi de duoc boi thuong bao hiem
Toàn cảnh vụ cháy chung cư Carina Plaza

Thiệt hại về con người

Vụ hỏa hoạn đã gây ra thương vong đối với con người. Trong trường hợp này thì nhóm bảo hiểm có liên quan sẽ bao gồm: Nhóm bảo hiểm về sinh mạng, tai nạn và bảo hiểm về chăm sóc sức khỏe. Trường hợp những nạn nhân thiệt mạng trong vụ hỏa hoạn có tham gia bảo hiểm nhân thọ thì người thân cần thông báo đến nhà bảo hiểm để được hướng dẫn các thủ tục cần thiết phục vụ cho việc chi trả bồi thường theo điều kiện/điều khoản của hợp đồng đã ký. Trong trường hợp sử dụng các dịch vụ y tế, người được bảo hiểm cần lưu trữ các chứng từ để bổ sung vào hồ sơ giải quyết quyền lợi bảo hiểm theo đúng trách nhiệm của mình.

Thiệt hại về xe máy/ôtô

Vụ cháy đã làm hư hại 13 ôtô và 150 xe máy ở dưới tầng hầm nơi phát sinh cháy gây ra tổn thất rất lớn về vật chất đối với cư dân đang sinh sống tại Carina Plaza.

Trong trường hợp này, nếu chủ xe có tham gia bảo hiểm tổn thất vật chất cho xe của mình có thể ngay lập tức liên hệ với nhà bảo hiểm để được hướng dẫn các thủ tục cần thiết cho việc chi trả bồi thường thiệt hại do hỏa hoạn gây ra theo đúng điều kiện/điều khoản của hợp đồng bảo hiểm đã ký.

Thiệt hại về tài sản của tòa chung cư

Đối với loại hình bảo hiểm tài sản, khi có tổn thất xảy ra, nhà bảo hiểm sẽ cùng với người được bảo hiểm tiến hành khắc phục sự cố theo các điều kiện/điều khoản của hợp đồng bảo hiểm đã ký. Do vậy, vai trò của nhà bảo hiểm đối với những rủi ro như thiên tai/hỏa hoạn là vô cùng to lớn, chia sẻ rủi ro giúp cho cá nhân/doanh nghiệp bị tổn thất sớm khôi phục trở lại hoạt động bình thường.

Quay trở lại vụ hỏa hoản tại Carina Plaza, chủ đầu tư Carina Plaza đã tham gia bảo hiểm cho tòa chung cư theo hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc với số tiền bảo hiểm là 357 tỷ đồng và bảo hiểm trách nhiệm công cộng cho thiệt hại về người và tài sản của bên thứ ba (có thể là cư dân hoặc các doanh nghiệp liên quan) với mức trách nhiệm là 500 triệu đồng tại Bảo hiểm PVI.

Ông Vũ Văn Thắng, Phó Tổng giám đốc PVI cho biết: Ngay sau khi nhận được thông tin, PVI đã chủ động và tích cực cử lãnh đạo và cán bộ giải quyết khiếu nại có mặt tại hiện trường phối hợp với người được bảo hiểm và các cơ quan chức năng, đồng thời chỉ định giám định viên đánh giá tổn thất nhằm nhanh chóng khắc phục hậu quả của vụ cháy.

Liên quan đến giải quyết bồi thường bảo hiểm, PVI cũng cho biết không chỉ với sự cố này mà tại các sự cố bất khả kháng, thiên tai khác, PVI cũng thường xuyên đôn đốc, chủ động phối hợp với các công ty giám định độc lập và các bên liên quan nhanh chóng khảo sát, đánh giá rủi ro để thực hiện tạm ứng và bồi thường cho khách hàng được kịp thời và đầy đủ.

Tuy nhiên, trách nhiệm cuối cùng của chủ đầu tư và của các công ty bảo hiểm trong vụ hỏa hoạn này sẽ được xác định cụ thể sau khi có kết quả điều tra của các cơ quan chức năng.

Nguyễn Khánh

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,900 149,900
Hà Nội - PNJ 146,900 149,900
Đà Nẵng - PNJ 146,900 149,900
Miền Tây - PNJ 146,900 149,900
Tây Nguyên - PNJ 146,900 149,900
Đông Nam Bộ - PNJ 146,900 149,900
Cập nhật: 17/11/2025 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,900 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,900 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,760 ▲10K 15,060 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,760 ▲10K 15,060 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,760 ▲10K 15,060 ▲10K
NL 99.99 13,960 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,960 ▼20K
Trang sức 99.9 14,220 ▼20K 14,950 ▲10K
Trang sức 99.99 14,230 ▼20K 14,960 ▲10K
Cập nhật: 17/11/2025 20:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 149
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 1,491
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 148
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 146,535
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 111,161
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 1,008
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 90,439
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 86,443
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 61,872
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cập nhật: 17/11/2025 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16655 16924 17498
CAD 18259 18535 19150
CHF 32515 32899 33545
CNY 0 3470 3830
EUR 29945 30218 31241
GBP 33896 34285 35217
HKD 0 3260 3462
JPY 163 167 173
KRW 0 17 19
NZD 0 14633 15215
SGD 19704 19985 20510
THB 728 791 844
USD (1,2) 26092 0 0
USD (5,10,20) 26134 0 0
USD (50,100) 26162 26182 26376
Cập nhật: 17/11/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,376
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,165 30,189 31,334
JPY 167.36 167.66 174.65
GBP 34,262 34,355 35,154
AUD 16,938 16,999 17,438
CAD 18,477 18,536 19,061
CHF 32,833 32,935 33,608
SGD 19,884 19,946 20,558
CNY - 3,662 3,759
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.72 17.44 18.72
THB 777.15 786.75 837.15
NZD 14,648 14,784 15,125
SEK - 2,742 2,822
DKK - 4,035 4,152
NOK - 2,568 2,643
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,952.47 - 6,679.79
TWD 766.12 - 922.4
SAR - 6,928.4 7,252.93
KWD - 83,803 88,616
Cập nhật: 17/11/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,146 26,376
EUR 29,977 30,097 31,230
GBP 34,008 34,145 35,114
HKD 3,320 3,333 3,440
CHF 32,549 32,680 33,592
JPY 166.33 167 174.06
AUD 16,842 16,910 17,448
SGD 19,910 19,990 20,533
THB 789 792 828
CAD 18,427 18,501 19,038
NZD 14,657 15,166
KRW 17.36 18.97
Cập nhật: 17/11/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26144 26144 26376
AUD 16831 16931 17856
CAD 18436 18536 19547
CHF 32768 32798 34384
CNY 0 3672.7 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30124 30154 31877
GBP 34188 34238 35999
HKD 0 3390 0
JPY 166.78 167.28 177.83
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14741 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19862 19992 20720
THB 0 757.2 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14900000 14900000 15100000
SBJ 13000000 13000000 15100000
Cập nhật: 17/11/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,177 26,227 26,376
USD20 26,177 26,227 26,376
USD1 26,177 26,227 26,376
AUD 16,889 16,989 18,099
EUR 30,276 30,276 31,380
CAD 18,384 18,484 19,791
SGD 19,945 20,095 20,653
JPY 167.32 168.82 173.38
GBP 34,238 34,388 35,154
XAU 14,848,000 0 15,052,000
CNY 0 3,558 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/11/2025 20:00