Con gái ông Trần Quí Thanh liên tiếp trúng đấu giá đất trăm tỷ

09:57 | 12/03/2020

343 lượt xem
|
Bà Trần Ngọc Bích chi hơn 250 tỷ đồng để được công nhận quyền sử dụng hai khu đất tại huyện Đất Đỏ và Côn Đảo.

UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu vừa quyết định công nhận bà Ngọc Bích là người trúng đấu giá quyền sử dụng khu đất hơn 20.000 m2 tại thị trấn Phước Hải, huyện Đất Đỏ. Kế hoạch đấu giá có từ cuối năm 2017 nhưng sau nhiều lần điều chỉnh, đầu năm nay mới thực hiện.

Đối tượng tham gia đấu giá phải có vốn sở hữu để thực hiện dự án xây dựng khu du lịch và nhà nghỉ không dưới 12 tỷ đồng, đồng thời có khả năng huy động vốn từ các tổ chức tín dụng hoặc đơn vị khác để triển khai dự án.

Bà Ngọc Bích chi 170 tỷ đồng để được sử dụng khu đất này trong 50 năm.
Khu đất được đấu nối với hai tuyến đường là tỉnh lộ 44 và đường giao thông phía tây để sử dụng thương mại và dịch vụ.

Một tuần trước khi nhận quyết định trên, bà Ngọc Bích được công nhận trúng giá một khu đất khác gần 10.000 m2 tại huyện Côn Đảo với số tiền hơn 80 tỷ đồng. Đây cũng là khu đất triển khai dự án du lịch nghỉ dưỡng, quy hoạch xây dựng công trình cao 3 tầng.

Con gái ông Trần Quí Thanh liên tiếp trúng đấu giá đất trăm tỷ
Bà Trần Ngọc Bích. Ảnh: Fanpage nhân vật.

Một năm trở lại đây, gia đình ông Trần Quí Thanh thể hiện tham vọng lấn sân bất động sản khi liên tiếp sở hữu nhiều khu đất vị trí đẹp.

Cuối tháng 5/2019, ông Thanh vượt qua bốn công ty với 9 vòng bỏ phiếu kín để sở hữu khu đất 18.165 m2 ngay trung tâm thành phố Vũng Tàu. Số tiền người đứng đầu Tập đoàn Tân Hiệp Phát chi ra là 394 tỷ đồng, cao hơn khởi điểm gần 140 tỷ đồng.

Khu đất có hiện trạng trống và không phải bồi thường giải phóng mặt bằng, được UBND tỉnh giao cho Trung tâm phát triển Quỹ đất tỉnh quản lý và khai thác từ năm 2005 theo quy hoạch phục vụ lợi ích công cộng, phát triển kinh tế xã hội.

Để phục vụ cho tham vọng trong lĩnh vực mới, bà Trần Uyên Phương – con gái lớn của ông Thanh, đồng thời là Phó tổng giám đốc Tân Hiệp Phát thành lập hàng loạt công ty bất động sản. Nửa đầu năm ngoái, 10 công ty bất động sản ra đời với cùng vốn điều lệ 1.500 tỷ đồng, do bà Phương nắm 99,9% vốn. Bà Ngọc và bà Phạm Thị Nụ (vợ ông Thanh) cũng giữ tỷ lệ 0,05%.

Theo VNE

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 144,800 147,800
Hà Nội - PNJ 144,800 147,800
Đà Nẵng - PNJ 144,800 147,800
Miền Tây - PNJ 144,800 147,800
Tây Nguyên - PNJ 144,800 147,800
Đông Nam Bộ - PNJ 144,800 147,800
Cập nhật: 16/10/2025 01:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,540 14,790
Trang sức 99.9 14,530 14,780
NL 99.99 14,540
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,600 14,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,600 14,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,600 14,800
Miếng SJC Thái Bình 14,600 14,800
Miếng SJC Nghệ An 14,600 14,800
Miếng SJC Hà Nội 14,600 14,800
Cập nhật: 16/10/2025 01:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 146 14,802
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 146 14,803
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,442 1,464
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,442 1,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 1,449
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 143,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 108,836
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 98,692
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 88,548
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 84,635
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 60,579
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Cập nhật: 16/10/2025 01:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16652 16921 17493
CAD 18233 18509 19123
CHF 32269 32652 33284
CNY 0 3470 3830
EUR 30006 30279 31302
GBP 34352 34744 35683
HKD 0 3257 3459
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14780 15366
SGD 19791 20073 20587
THB 725 788 841
USD (1,2) 26077 0 0
USD (5,10,20) 26118 0 0
USD (50,100) 26146 26181 26369
Cập nhật: 16/10/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,166 26,166 26,369
USD(1-2-5) 25,120 - -
USD(10-20) 25,120 - -
EUR 30,254 30,278 31,407
JPY 171.14 171.45 178.52
GBP 34,780 34,874 35,670
AUD 16,925 16,986 17,415
CAD 18,479 18,538 19,051
CHF 32,656 32,758 33,414
SGD 19,968 20,030 20,636
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,338 3,348 3,428
KRW 17.17 17.91 19.22
THB 776.28 785.87 835.42
NZD 14,806 14,943 15,280
SEK - 2,737 2,815
DKK - 4,047 4,161
NOK - 2,568 2,640
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.75 - 6,552.97
TWD 781.2 - 939.35
SAR - 6,928.45 7,247.93
KWD - 83,867 88,598
Cập nhật: 16/10/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 30,013 30,134 31,216
GBP 34,518 34,657 35,592
HKD 3,324 3,337 3,440
CHF 32,326 32,456 33,332
JPY 170.25 170.93 177.77
AUD 16,800 16,867 17,383
SGD 19,976 20,056 20,566
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,827 15,304
KRW 17.72 19.37
Cập nhật: 16/10/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16818 16918 17529
CAD 18407 18507 19111
CHF 32504 32534 33409
CNY 0 3660.9 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30178 30208 31231
GBP 34651 34701 35822
HKD 0 3390 0
JPY 170.41 170.91 177.95
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14882 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19943 20073 20794
THB 0 753.5 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14600000 14600000 14800000
SBJ 14000000 14000000 14800000
Cập nhật: 16/10/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,176 26,226 26,369
USD20 26,176 26,226 26,369
USD1 26,176 26,226 26,369
AUD 16,870 16,970 18,078
EUR 30,359 30,359 31,671
CAD 18,360 18,460 19,772
SGD 20,033 20,183 21,190
JPY 171.13 172.63 177.23
GBP 34,780 34,930 35,701
XAU 14,598,000 0 14,802,000
CNY 0 3,458 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/10/2025 01:45