“Cởi trói” cho doanh nghiệp Nhà nước như thế nào? (Bài 5)

07:00 | 04/12/2014

715 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hoạt động trong khâu đầu của ngành Dầu khí, Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí (PVEP) luôn gặp sự cạnh tranh khốc liệt của các công ty quốc tế về nhân sự có trình độ kỹ thuật cao. Để người tài không dứt áo ra đi trước những miếng mồi thơm như xe hơi, mức lương chục ngàn USD, PVEP đã thực hiện khá thành công và hiệu quả chiến lược tổ chức, nhân sự có tính quốc tế phối hợp với các “chính sách mềm” để giữ chân người lao động.

>> “Cởi trói” cho doanh nghiệp Nhà nước như thế nào? (Bài 4)

>> “Cởi trói” cho doanh nghiệp Nhà nước như thế nào? (Bài 3)

>> “Cởi trói” cho doanh nghiệp Nhà nước như thế nào? (Bài 2)

>> “Cởi trói” cho doanh nghiệp Nhà nước như thế nào? (Bài 1)

Năng lượng Mới số 379

Bài 5: PVEP - “Chính sách mềm” để giữ chân người tài

Nhân sự “chuẩn quốc tế”

Trên chặng đường hơn nửa thế kỷ xây dựng và phát triển, Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí (PVEP) luôn coi nguồn nhân lực là yếu tố then chốt và là tài sản quý giá. Các chính sách nhân sự, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của PVEP được xây dựng với phương châm “sự lớn mạnh của PVEP luôn đồng hành với sự thành công của mỗi cán bộ, công nhân viên (CBCNV)”. Với lực lượng lao động trên 2.000 người, hiện nay PVEP đang thiết lập hệ thống quản lý và phát triển nguồn nhân lực một cách đồng bộ, từng bước nâng cao chất lượng hướng đến chuẩn mực của các công ty dầu khí quốc tế, đặc biệt trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí.

Trước hết, để “chạm” vào tâm lý hướng tới tương lai, làm việc tốt phải ngày càng giỏi chuyên môn, công tác đào tạo tại PVEP luôn được quan tâm. Với nhiều hình thức đa dạng như đào tạo sau đại học, đào tạo cơ bản, nâng cao và chuyên sâu chuyên môn kỹ thuật và nghiệp vụ, đào tạo hướng nghiệp, đào tạo kèm cặp, đào tạo trực tuyến (E-learning)... PVEP cũng khuyến khích và hỗ trợ tài chính, tạo điều kiện, tiền đề tốt nhất cho CBNV có thể tự đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học phù hợp với yêu cầu công việc thực tế và kế hoạch đào tạo phát triển cá nhân.

Chính vì vậy, lực lượng lao động của PVEP có trình độ chuyên môn cao, tốt nghiệp từ nhiều trường đại học đầu ngành và chuyên ngành trong, ngoài nước. Bên cạnh đó, với môi trường làm việc mang tính quốc tế cao tại PVEP, đội ngũ nhân viên PVEP đã được đào tạo bài bản, tiếp thu kiến thức chuyển giao từ các chuyên gia nước ngoài, thay thế người nước ngoài vận hành công nghệ hiện đại, đáp ứng được công việc đặc thù trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, thẩm lượng, phát triển và khai thác dầu khí.

Công nhân PEVP đang làm việc trên giàn khoan Đại Hùng

Trong xu thế hội nhập phát triển, chế độ và chính sách lao động của PVEP được xây dựng với mục đích đưa nguồn nhân lực trở thành ưu thế đặc biệt, giữ vai trò quyết định thực hiện thành công chiến lược trở thành công ty dầu khí quốc tế hàng đầu khu vực. Trong đó, nguyên tắc tuyển dụng của PVEP là lựa chọn những ứng viên tốt nhất vào vị trí phù hợp dựa trên phẩm chất, khả năng, thái độ, năng lực, kinh nghiệm của ứng viên, trong đó ưu tiên những ứng viên có trình độ, kinh nghiệm trong lĩnh vực E&P (thăm dò và khai thác dầu khí).

Chính sách việc làm của PVEP là tạo cho CBCNV có môi trường làm việc chuyên nghiệp, bình đẳng để mỗi cá nhân đều có cơ hội cống hiến sức lực và tài năng của mình. PVEP có chế độ lương, khen thưởng công bằng, minh bạch, cạnh trạnh và xác định theo năng lực, trình độ và sự cống hiến của CBCNV. Đặc biệt, lực lượng cán bộ trẻ có trình độ chuyên môn cao luôn được ban lãnh đạo PVEP tin tưởng giao đảm nhận những công việc có tính thách thức và được hưởng chế độ đãi ngộ tương xứng.

Hiện nay, tỷ lệ cán bộ của PVEP có trình độ tiến sĩ, thạc sĩ chiếm 10% và khoảng 90% có trình độ đại học, tương đương với trình độ nhân lực dầu khí quốc tế. Đây chính là tài sản quý báu nhất và là nền tảng tạo ra mọi thành công của PVEP. Với những bước đi đúng hướng về nhân sự, PVEP đã và đang khẳng định vai trò, vị thế của mình trong khu vực cũng như vươn tầm ra thế giới.

Để nhân tài ở lại

Bên cạnh việc thực hiện đầy đủ các chế độ phúc lợi theo quy định của Nhà nước, PVEP đã thực hiện một loạt các chế độ, chính sách mềm như có chế độ bảo hiểm riêng với mức phí cao cho CBCNV, trang bị đồng phục, bảo hộ lao động, thăm quan nghỉ mát, khám chữa bệnh định kỳ… cùng nhiều quyền lợi khác được đảm bảo đã tạo động lực giúp người lao động (NLĐ) yên tâm công tác, cống hiến hết mình vì sự phát triển của tổng công ty.

Để NLĐ, nhân lực kỹ thuật cao làm việc lâu dài cho PVEP, bộ phận nhân sự của tổng công ty có câu nói “làm sao để người tài “sướng ở” với mình”. Đây là kim chỉ nam cho công tác nhân sự của PVEP. Trong đó có những chính sách mềm để giữ chân, thu hút người tài như ưu tiên trả lương cao hơn đối với khối kỹ thuật, trực tiếp sản xuất kinh doanh. Đặt ra một hệ số cho khối E&P, từ đó định ra các mức lương phù hợp. Mặt khác, tổng công ty hỗ trợ các chính sách công tác an sinh xã hội cho người lao động như mua bảo hiểm phúc lợi trả sau. Nếu NLĐ làm việc tại PVEP 5 năm trở lên sẽ có một khoản bảo hiểm lớn đủ để chi trả và đầu tư cho tương lai (khoảng 500 triệu đồng). Đây chính là cam kết giữa tổng công ty với NLĐ, ngược lại cũng là sự cam kết cống hiến của NLĐ với sự phát triển bền vững của tổng công ty.

Về vấn đề đào tạo, đối với đơn vị có khối lượng công việc chủ đạo là công nghệ và khoa học kỹ thuật cao, PVEP đã dành ra một lượng kinh phí khoảng 30 tỉ đồng/năm để liên tục tổ chức các khóa đào tạo, nâng cấp trình độ cho CBCNV. Đây là cơ hội để CBCNV PVEP có thể cập nhật kiến thức, nghiên cứu khoa học chuyên sâu về công nghệ khoan, thăm dò, khai thác dầu khí. Đặc biệt, chính sách đào tạo này được áp dụng cho toàn thể cán bộ công nhân viên ngay từ khi có quyết định vào làm việc tại PVEP. Sau khi hoàn thành các khóa học, nhân viên của PVEP sẽ được Ban Tổ chức Nhân sự - Đào tạo PVEP kiểm tra, đánh giá lưu hồ sơ để xét tăng lương, thưởng và trao các trọng trách. 

Hoạt động trong ngành đặc thù nên ngay từ khi trở thành một thành viên của PVEP, nhân viên sẽ nhận được cam kết được chịu trách nhiệm về các vấn đề sức khỏe, an toàn, môi trường. Trong đó, PVEP đảm bảo tiến hành các hoạt động trên nguyên tắc ngăn ngừa và giảm thiểu các thiệt hại về con người, các tác động xấu đến môi trường cũng như tài sản. Mục tiêu của cam kết này là bảo vệ sức khỏe an toàn cho nhân viên, nhà thầu phụ và các bên liên quan đồng thời bảo vệ môi trường trong tất cả các hoạt động của tổng công ty. Cụ thể, với tất cả các dự án thăm dò, khai thác dầu khí, PVEP đều cam kết thực hiện các nội dung như ngăn ngừa và phòng tránh các rủi ro về an toàn, sức khỏe, môi trường, tuân thủ luật pháp và các quy định quốc tế, cung cấp nguồn nhân lực và tài chính để hỗ trợ thực hiện các phương án đảm bảo an toàn, sức khỏe. Đảm bảo tất cả các nhân viên được đào tạo nắm vững chính sách và trang bị những kỹ năng cần thiết để quản lý sức khỏe, an toàn và môi trường. Áp dụng các tiêu chuẩn môi trường trong việc tiêu thụ nguyên - nhiên liệu và quản lý các nguồn thải và có sự chuẩn bị chu đáo và toàn diện cho tất cả các trường hợp ứng cứu khẩn cấp cho con người và trang thiết bị trên mọi địa bàn hoạt động.

Đặc biệt, để CBCNV yên tâm làm việc lâu dài cho PVEP, tổng công ty đã thực hiện hỗ trợ một nguồn hưu trí bổ sung và hưu trí tự nguyện cho người lao động, đảm bảo thu nhập cho NLĐ bên cạnh khoản lương hưu theo quy định của Nhà nước. Hơn thế nữa, đối với tuyển dụng thế hệ kế cận, quy chế tuyển dụng của PVEP cũng ưu tiên con em CBCNV khi đáp ứng các tiêu chuẩn, yêu cầu công việc. Có nghĩa là nếu có 2 ứng viên có trình độ ngang nhau, đáp ứng yêu cầu tuyển dụng đề ra thì con em CBCNV PVEP sẽ được ưu tiên tuyển dụng. 

Có thể nói, PVEP là một trong những đơn vị có 100% vốn Nhà nước đã thực hiện kết hợp các tiêu chuẩn nhân sự quốc tế với các “chính sách mềm” xây dựng nên một môi trường làm việc khá hoàn thiện có tính nhân văn, chuyên nghiệp, hiệu quả.

Thành Công

(Xem tiếp kỳ sau)

 

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,000 ▼1000K 121,000 ▼1000K
AVPL/SJC HCM 119,000 ▼1000K 121,000 ▼1000K
AVPL/SJC ĐN 119,000 ▼1000K 121,000 ▼1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,070 ▼100K 11,350 ▼100K
Nguyên liệu 999 - HN 11,060 ▼100K 11,340 ▼100K
Cập nhật: 12/05/2025 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
TPHCM - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Hà Nội - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Hà Nội - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Đà Nẵng - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Đà Nẵng - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Miền Tây - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Miền Tây - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 ▼1000K 115.500 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 ▼990K 115.390 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 ▼990K 114.680 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 ▼990K 114.450 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 ▼750K 86.780 ▼750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 ▼580K 67.720 ▼580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 ▼410K 48.200 ▼410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 ▼910K 105.900 ▼910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 ▼610K 70.610 ▼610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 ▼650K 75.230 ▼650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 ▼680K 78.690 ▼680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 ▼380K 43.460 ▼380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 ▼330K 38.270 ▼330K
Cập nhật: 12/05/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 ▼150K 11,590 ▼150K
Trang sức 99.9 11,130 ▼150K 11,580 ▼150K
NL 99.99 10,950 ▼150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,950 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 ▼150K 11,650 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 ▼150K 11,650 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 ▼150K 11,650 ▼150K
Miếng SJC Thái Bình 11,900 ▼100K 12,100 ▼100K
Miếng SJC Nghệ An 11,900 ▼100K 12,100 ▼100K
Miếng SJC Hà Nội 11,900 ▼100K 12,100 ▼100K
Cập nhật: 12/05/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16191 16458 17033
CAD 18120 18395 19014
CHF 30498 30874 31514
CNY 0 3358 3600
EUR 28532 28799 29829
GBP 33703 34092 35033
HKD 0 3203 3405
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15096 15686
SGD 19470 19750 20277
THB 700 763 816
USD (1,2) 25712 0 0
USD (5,10,20) 25751 0 0
USD (50,100) 25779 25813 26153
Cập nhật: 12/05/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,793 25,793 26,153
USD(1-2-5) 24,761 - -
USD(10-20) 24,761 - -
GBP 34,062 34,155 35,076
HKD 3,275 3,285 3,385
CHF 30,691 30,787 31,648
JPY 174.56 174.87 182.72
THB 749.99 759.25 812.34
AUD 16,474 16,534 16,984
CAD 18,401 18,460 18,962
SGD 19,662 19,723 20,350
SEK - 2,628 2,719
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,845 3,977
NOK - 2,462 2,549
CNY - 3,556 3,653
RUB - - -
NZD 15,076 15,216 15,658
KRW 17.18 17.92 19.24
EUR 28,722 28,745 29,971
TWD 774.28 - 936.79
MYR 5,649.25 - 6,374.25
SAR - 6,808.4 7,166.32
KWD - 82,353 87,564
XAU - - -
Cập nhật: 12/05/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,588 28,703 29,808
GBP 33,877 34,013 34,984
HKD 3,271 3,284 3,391
CHF 30,563 30,686 31,579
JPY 173.66 174.36 181.48
AUD 16,358 16,424 16,954
SGD 19,658 19,737 20,276
THB 764 767 801
CAD 18,304 18,378 18,890
NZD 15,137 15,645
KRW 17.78 19.61
Cập nhật: 12/05/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25792 25792 26152
AUD 16332 16432 17000
CAD 18299 18399 18950
CHF 30741 30771 31664
CNY 0 3557.9 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28814 28914 29687
GBP 33991 34041 35159
HKD 0 3355 0
JPY 174.59 175.59 182.1
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15191 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19620 19750 20482
THB 0 731.1 0
TWD 0 845 0
XAU 11800000 11800000 12100000
XBJ 11800000 11800000 12150000
Cập nhật: 12/05/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,790 25,840 26,180
USD20 25,790 25,840 26,180
USD1 25,790 25,840 26,180
AUD 16,372 16,522 17,592
EUR 28,866 29,016 30,191
CAD 18,225 18,325 19,648
SGD 19,692 19,842 20,320
JPY 174.99 176.49 181.19
GBP 34,083 34,233 35,453
XAU 11,898,000 0 12,102,000
CNY 0 3,442 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/05/2025 16:00