Cơ hội trúng ôtô Honda City khi gửi tiền tại VietinBank

16:12 | 03/06/2014

1,711 lượt xem
|
Khách hàng khi tham gia gửi tiền trong chương trình “Rạng rỡ ngày hè – Gửi tiền trúng lớn” của VietinBank có cơ hội được trúng giải Đặc biệt là 01 ôtô Honda City 1.5L 5AT trị giá gần 600 triệu đồng.

VietinBank triển khai chương trình khuyến mại tiền gửi “Rạng rỡ ngày hè – Gửi tiền trúng lớn” nhằm đem đến cho khách hàng nhiều ưu đãi hấp dẫn hơn nữa.

Cụ thể, bắt đầu từ ngày 2/6/2014 đến hết tháng 8/2014, chương trình dành tặng khách hàng hai gói ưu đãi tiền gửi và ưu đãi bảo hiểm. Đối với các ưu đãi tiền gửi, khách hàng sẽ được hưởng 03 cơ hội trúng thưởng hấp dẫn gồm: Quay số trúng thưởng cuối chương trình với 1.081 giải thưởng, trong đó giải đặc biệt là 01 ôtô Honda City 1.5L 5AT và nhiều sản phẩm có giá trị khác với tổng trị giá lên đến trên 1 tỷ đồng; 110.000 thẻ cào 100% trúng thưởng với mệnh giá thẻ cào tối đa là 500.000 đồng; Và 15.000 quà tặng trao ngay là các bộ sản phẩm đồ nhựa cao cấp mang thương hiệu Song Long từ ngày 2/6/2014 - 2/7/2014.

Cơ cấu quay số trúng thưởng cuối chương trình như sau:

Giải

Nội dung

Số lượng

Đặc biệt

Ô tô Honda City 1.5L 5AT

1

Nhất

Tủ lạnh LG GR-C362MG

10

Nhì

Máy giặt lồng đứng LG MAGILG0073 (WF-S8419FS)

20

Ba

Lò vi sóng LG MH6042D

50

Khuyến khích

Tiền mặt

1.000

 

Đặc biệt, VietinBank dành tặng gói ưu đãi bảo hiểm cho tất cả các khách hàng tham gia chương trình khuyến mại tiền gửi “Rạng rỡ ngày hè – Gửi tiền trúng lớn”. Trong đó, khách hàng có cơ hôi được nhận Bảo hiểm An toàn Cá nhân của Công ty Bảo hiểm VietinBank từ ngày 02/06/2014 đến hết ngày 14/06/2014. Và ưu đãi giảm 25% phí bảo hiểm khi mua một trong các sản phẩm bảo hiểm Ôtô VietinCar, Bảo hiểm Nhà tư nhân VietinHome, Bảo hiểm con người VietinCare và Bảo hiểm Du học. Bên cạnh đó, khách hàng mua bảo hiểm ôtô VietinCar còn được nhận ngay 01 đôi tấm chắn nắng cho ôtô. 

Điều kiện để tham gia chương trình hết sức đơn giản. Khách hàng chỉ cần đáp ứng điều kiện là cá nhân người Việt Nam và nước ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, gửi tiền tiết kiệm bằng VND hoặc USD kỳ hạn 01, 02, 03, 06, 09 và 12 tháng lãi suất cố định.

Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ Chi nhánh/Phòng giao dịch VietinBank gần nhất hoặc tổng đài 1900558868.

Hãy tham gia chương trình ngay từ ngày hôm nay để được nhận ưu đãi hấp dẫn nhất từ chương trình.

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,900 149,900
Hà Nội - PNJ 146,900 149,900
Đà Nẵng - PNJ 146,900 149,900
Miền Tây - PNJ 146,900 149,900
Tây Nguyên - PNJ 146,900 149,900
Đông Nam Bộ - PNJ 146,900 149,900
Cập nhật: 17/11/2025 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,900 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,900 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,750 15,050
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,750 15,050
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,750 15,050
NL 99.99 13,980
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,980
Trang sức 99.9 14,240 14,940
Trang sức 99.99 14,250 14,950
Cập nhật: 17/11/2025 06:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 149
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 1,491
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 148
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 146,535
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 111,161
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 1,008
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 90,439
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 86,443
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 61,872
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cập nhật: 17/11/2025 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16695 16964 17539
CAD 18255 18531 19152
CHF 32532 32916 33568
CNY 0 3470 3830
EUR 29987 30260 31288
GBP 33900 34289 35236
HKD 0 3259 3461
JPY 163 167 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14656 15249
SGD 19751 20033 20563
THB 728 791 846
USD (1,2) 26085 0 0
USD (5,10,20) 26127 0 0
USD (50,100) 26155 26175 26378
Cập nhật: 17/11/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,378
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,262 30,286 31,421
JPY 167.37 167.67 174.6
GBP 34,269 34,362 35,155
AUD 16,964 17,025 17,457
CAD 18,480 18,539 19,058
CHF 33,003 33,106 33,769
SGD 19,880 19,942 20,557
CNY - 3,665 3,761
HKD 3,341 3,351 3,432
KRW 16.73 17.45 18.73
THB 778.68 788.3 838.48
NZD 14,676 14,812 15,153
SEK - 2,757 2,836
DKK - 4,048 4,163
NOK - 2,590 2,664
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,977.62 - 6,702.27
TWD 766.33 - 921.6
SAR - 6,929.19 7,250.62
KWD - 83,894 88,679
Cập nhật: 17/11/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,148 26,378
EUR 30,049 30,170 31,304
GBP 33,993 34,130 35,098
HKD 3,320 3,333 3,441
CHF 32,615 32,746 33,661
JPY 166.32 166.99 174.05
AUD 16,867 16,935 17,473
SGD 19,893 19,973 20,515
THB 793 796 831
CAD 18,426 18,500 19,037
NZD 14,655 15,163
KRW 17.32 18.93
Cập nhật: 17/11/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26142 26142 26378
AUD 16834 16934 17859
CAD 18425 18525 19539
CHF 32852 32882 34469
CNY 0 3677.1 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30176 30206 31929
GBP 34177 34227 35979
HKD 0 3390 0
JPY 166.83 167.33 177.88
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19860 19990 20717
THB 0 758.1 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15120000 15120000 15320000
SBJ 13000000 13000000 15320000
Cập nhật: 17/11/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,165 26,215 26,378
USD20 26,165 26,215 26,378
USD1 23,866 26,215 26,378
AUD 16,881 16,981 18,110
EUR 30,320 30,320 31,671
CAD 18,365 18,465 19,798
SGD 19,931 20,081 20,674
JPY 167.31 168.81 173.61
GBP 34,252 34,402 35,217
XAU 15,118,000 0 15,322,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/11/2025 06:00