Các quốc gia Đông Nam Á

Chuỗi thức ăn nhanh nội địa vượt mặt hàng ngoại

11:06 | 02/11/2015

1,323 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tại một số quốc gia Đông Nam Á, các chuỗi nhà hàng – cà phê phục vụ đồ ăn nhanh đều “vượt mặt” so với những thương hiệu đến từ Mỹ.

chuoi thuc an nhanh noi dia vuot mat hang ngoai

G7 của Trung Nguyên thuộc TOP 50 sản phẩm tiêu biểu Việt Nam tại Singapore

Sản phẩm G7 Espresso của Tập đoàn Trung Nguyên là một trong 50 sản phẩm tiêu biểu của Việt Nam được chọn giới thiệu tại Singapore, trong chương trình “Charming VietNam Food Fair” diễn ra từ ngày 4-17/6.

chuoi thuc an nhanh noi dia vuot mat hang ngoai
Không gian cà phê của Trung Nguyên

Bộ phận nghiên cứu của Nikkei - Nhật Bản vừa công bố kết quả khảo sát các chuỗi nhà hàng – cà phê phục vụ đồ ăn uống nhanh tại 6 nước lớn ở Đông Nam Á gồm: Việt Nam, Thái Lan, Indonesia, Singapore, Malaysia và Philippines. 

Hãng này nhận xét các thương hiệu nội đang kinh doanh khá tốt so với đối thủ đến từ Mỹ. Trong đó nổi bật là Trung Nguyên của Việt Nam với 2.500 địa điểm, đây là số lượng lớn nhất trong các chuỗi nhà hàng - cà phê Đông Nam Á.

Nikkei còn thông tin thêm, cà phê của Trung Nguyên được phục vụ theo cách truyền thống, được lọc qua phin bằng kim loại. Với mức giá dao động từ 50.000 đến 60.000 đồng; mức giá này không hẳn là rẻ, nhưng bù lại khách hàng có thể dùng một số đồ ăn kèm có chất lượng cao như phở, bánh mỳ kẹp tại quán đạt tiêu chuẩn nhà hàng.

Bên cạnh đó, thương hiệu cà phê hòa tan G7 của Trung Nguyên chiếm 30% thị phần tại Việt Nam, vượt mặt cả gã khổng lồ Nestle của Thụy Sỹ.

Cũng theo Nikkei, Việt Nam có rất nhiều cửa hàng bán cà phê, do văn hóa cà phê đã ăn sâu từ thời Pháp thuộc. Trung Nguyên đang mở rộng chuỗi cửa hàng bằng cách cho phép những nơi bán hạt cà phê của họ được treo biển Trung Nguyên miễn phí.

Tại các quốc gia khác như Thái Lan, Philippines, Indonesia, các thương hiệu trong nước vẫn giữ vững ngôi đầu, vượt xa so với các thương hiệu đến từ Mỹ.

chuoi thuc an nhanh noi dia vuot mat hang ngoai
Kết quả khảo sát của Nikkei

Như chuỗi nhà hàng phổ biến nhất Indonesia là Kebab Turki Baba Rafi, phục vụ các món ăn kiểu Trung Đông, có hơn 1.200 cửa hàng.

Hay Cafe Amazon có gần 1.300 cửa hàng tại Thái Lan, được điều hành bởi hãng dầu mỏ quốc doanh Thái Lan, với 80% cửa hàng của thương hiệu này nằm tại các trạm xăng. Còn tại Philippines, Jollibee Foods vẫn là cái tên số 1 với 880 cửa hàng.

Võ Hiển

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 ▼250K 75,250 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 ▼250K 75,150 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 23:00