Các quốc gia Đông Nam Á

Chuỗi thức ăn nhanh nội địa vượt mặt hàng ngoại

11:06 | 02/11/2015

1,325 lượt xem
|
Tại một số quốc gia Đông Nam Á, các chuỗi nhà hàng – cà phê phục vụ đồ ăn nhanh đều “vượt mặt” so với những thương hiệu đến từ Mỹ.

chuoi thuc an nhanh noi dia vuot mat hang ngoai

G7 của Trung Nguyên thuộc TOP 50 sản phẩm tiêu biểu Việt Nam tại Singapore

Sản phẩm G7 Espresso của Tập đoàn Trung Nguyên là một trong 50 sản phẩm tiêu biểu của Việt Nam được chọn giới thiệu tại Singapore, trong chương trình “Charming VietNam Food Fair” diễn ra từ ngày 4-17/6.

chuoi thuc an nhanh noi dia vuot mat hang ngoai
Không gian cà phê của Trung Nguyên

Bộ phận nghiên cứu của Nikkei - Nhật Bản vừa công bố kết quả khảo sát các chuỗi nhà hàng – cà phê phục vụ đồ ăn uống nhanh tại 6 nước lớn ở Đông Nam Á gồm: Việt Nam, Thái Lan, Indonesia, Singapore, Malaysia và Philippines. 

Hãng này nhận xét các thương hiệu nội đang kinh doanh khá tốt so với đối thủ đến từ Mỹ. Trong đó nổi bật là Trung Nguyên của Việt Nam với 2.500 địa điểm, đây là số lượng lớn nhất trong các chuỗi nhà hàng - cà phê Đông Nam Á.

Nikkei còn thông tin thêm, cà phê của Trung Nguyên được phục vụ theo cách truyền thống, được lọc qua phin bằng kim loại. Với mức giá dao động từ 50.000 đến 60.000 đồng; mức giá này không hẳn là rẻ, nhưng bù lại khách hàng có thể dùng một số đồ ăn kèm có chất lượng cao như phở, bánh mỳ kẹp tại quán đạt tiêu chuẩn nhà hàng.

Bên cạnh đó, thương hiệu cà phê hòa tan G7 của Trung Nguyên chiếm 30% thị phần tại Việt Nam, vượt mặt cả gã khổng lồ Nestle của Thụy Sỹ.

Cũng theo Nikkei, Việt Nam có rất nhiều cửa hàng bán cà phê, do văn hóa cà phê đã ăn sâu từ thời Pháp thuộc. Trung Nguyên đang mở rộng chuỗi cửa hàng bằng cách cho phép những nơi bán hạt cà phê của họ được treo biển Trung Nguyên miễn phí.

Tại các quốc gia khác như Thái Lan, Philippines, Indonesia, các thương hiệu trong nước vẫn giữ vững ngôi đầu, vượt xa so với các thương hiệu đến từ Mỹ.

chuoi thuc an nhanh noi dia vuot mat hang ngoai
Kết quả khảo sát của Nikkei

Như chuỗi nhà hàng phổ biến nhất Indonesia là Kebab Turki Baba Rafi, phục vụ các món ăn kiểu Trung Đông, có hơn 1.200 cửa hàng.

Hay Cafe Amazon có gần 1.300 cửa hàng tại Thái Lan, được điều hành bởi hãng dầu mỏ quốc doanh Thái Lan, với 80% cửa hàng của thương hiệu này nằm tại các trạm xăng. Còn tại Philippines, Jollibee Foods vẫn là cái tên số 1 với 880 cửa hàng.

Võ Hiển

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 151,700
Hà Nội - PNJ 148,700 151,700
Đà Nẵng - PNJ 148,700 151,700
Miền Tây - PNJ 148,700 151,700
Tây Nguyên - PNJ 148,700 151,700
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 151,700
Cập nhật: 26/11/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 15,290
Miếng SJC Nghệ An 15,090 15,290
Miếng SJC Thái Bình 15,090 15,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 15,250
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
Trang sức 99.9 14,540 15,140
Trang sức 99.99 14,550 15,150
Cập nhật: 26/11/2025 09:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 15,292
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 15,293
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,505
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,506
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,465 1,495
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,352 14,802
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,786 112,286
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,432 10,182
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,854 91,354
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,817 87,317
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,998 62,498
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cập nhật: 26/11/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16486 16754 17332
CAD 18161 18437 19053
CHF 32034 32416 33063
CNY 0 3470 3830
EUR 29882 30155 31183
GBP 33965 34355 35281
HKD 0 3260 3462
JPY 162 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14473 15061
SGD 19725 20006 20528
THB 732 795 849
USD (1,2) 26103 0 0
USD (5,10,20) 26145 0 0
USD (50,100) 26173 26193 26403
Cập nhật: 26/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,014 30,038 31,175
JPY 165.61 165.91 172.86
GBP 34,215 34,308 35,106
AUD 16,780 16,841 17,286
CAD 18,385 18,444 18,966
CHF 32,308 32,408 33,078
SGD 19,858 19,920 20,539
CNY - 3,671 3,768
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.64 17.35 18.63
THB 780.33 789.97 841.1
NZD 14,485 14,619 14,967
SEK - 2,718 2,797
DKK - 4,014 4,130
NOK - 2,537 2,611
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,970.93 - 6,697.25
TWD 759.77 - 914.16
SAR - 6,932.04 7,256.31
KWD - 83,806 88,590
Cập nhật: 26/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,808 29,928 31,060
GBP 33,948 34,084 35,051
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,047 32,176 33,065
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,715 16,782 17,318
SGD 19,863 19,943 20,483
THB 793 796 831
CAD 18,352 18,426 18,959
NZD 14,564 15,072
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 26/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26175 26175 26403
AUD 16735 16835 17760
CAD 18359 18459 19474
CHF 32248 32278 33873
CNY 0 3687.1 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30057 30087 31815
GBP 34221 34271 36037
HKD 0 3390 0
JPY 165.33 165.83 176.35
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14712 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19878 20008 20736
THB 0 761.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 26/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,198 26,248 26,403
USD20 26,198 26,248 26,403
USD1 26,198 26,248 26,403
AUD 16,726 16,826 17,935
EUR 30,113 30,113 31,227
CAD 18,278 18,378 19,689
SGD 19,930 20,080 20,646
JPY 165.69 167.19 171.76
GBP 34,203 34,353 35,126
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,567 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 09:00