Chứng khoán toàn cầu lao dốc, VN-Index chìm trong sắc đỏ

13:10 | 11/10/2018

354 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong phiên giao dịch ngày 10/10 (rạng sáng 11/10 theo giờ Việt Nam), thị trường chứng khoán Mỹ đã giảm mạnh nhất kể từ tháng 2/2018. Nối tiếp phiên Mỹ, các sàn giao dịch chứng khoán châu Á, kể cả Việt Nam theo đà lao dốc khi tâm lý nhà đầu tư trở nên bất ổn.

Cụ thể, chỉ số Dow Jones đã để mất tới 831,83 điểm (tương đương 3,15%) xuống mức 25.598,7 điểm; chỉ số S&P 500 cũng đã giảm 94,66 điểm (tương đương 3,29%) chỉ còn 2.785,68 điểm.

Ngay trong sáng 11/10, hàng loạt chỉ số thị trường chứng khoán đang chìm sâu trong sắc đỏ. Trong khi VN-Index đã mất tới 34,5 điểm (3,47%) thì VN30-Index cũng mất tương ứng 32 điểm (3,31%).

chung khoan toan cau lao doc vn index chim trong sac do
Các chỉ số VN30 đang chìm trong sắc đỏ.

Đà giảm của nhiều cổ phiếu có vốn hóa lớn như VNM, GAS, SAB, VCB, ... cũng khiến chỉ số VN-Index có lúc giảm tới 40 điểm (tương đương giảm 4%). Các mã dầu khí như PVD (-6,9%) và PVS (-8,4%) cũng đều chịu áp lực mạnh khiến cho giá giảm sàn trong đó PVS hiện đã khớp gần 100 tỷ đồng.

Đợt sụt giảm của VN-Index trong phiên sáng nay có diễn biến khá tương đồng với đợt bán tháo diễn ra vào tối 10/10 (theo giờ Việt Nam) trên các thị trường chứng khoán tại Mỹ và Châu Á khác.

Tại thị trường Châu Á, hàng loạt chỉ số chứng khoán tại Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc và Hong Kong đều giảm trên 2,5%.

Trong sáng nay, chỉ số Hang Seng của Hong Kong đã mất 821,92 điểm (3,14%). Chỉ số Shanghai Composite của Trung Quốc cũng sụt 68,74 điểm (2,52%), còn Shenzhen Composite rớt hơn 2,85%... Đặc biệt, chỉ số Taiex của Đài Loan mất tới 5,23% giá trị chỉ sau vài giờ giao dịch. Tại Nhật Bản, chỉ số Nikkei 225 cũng mất 816,69 điểm (3,47%), còn Topix tụt 3,27%, trong khi chỉ số Kospi của Hàn Quốc cũng đã mất hơn 2,77% giá trị.

chung khoan toan cau lao doc vn index chim trong sac do Hoảng loạn tháo chạy khỏi chứng khoán, VN-Index bị “đánh bay” gần 40 điểm
chung khoan toan cau lao doc vn index chim trong sac do Giá dầu thế giới ngày 11/10: Giá dầu giảm sốc theo sắc đỏ của chứng khoán Mỹ
chung khoan toan cau lao doc vn index chim trong sac do Chứng khoán lao dốc cũng không khiến Trung Quốc nhượng bộ Mỹ

H.A

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 10:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 10:45