Chứng khoán 6/11: Bluechips rung lắc cuối phiên, VN-Index đảo chiều giảm nhẹ

20:52 | 06/11/2018

161 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đà bật tăng đầu phiên không được bảo toàn, thị trường giằng co giảm điểm về cuối phiên. Đóng cửa VN-Index giảm 0,38% xuống còn 922,05 điểm qua đó kết thúc chuỗi 2 phiên liên tiếp tăng điểm, HNX-Index cũng giảm 0,93% xuống 104,55 điểm.  
chung khoan 611 bluechips rung lac cuoi phien vn index dao chieu giam nhe"Bà chúa sữa" lạc quan; Nữ đại gia thuỷ sản tìm về thời hoàng kim
chung khoan 611 bluechips rung lac cuoi phien vn index dao chieu giam nheChứng khoán 5/11: Thị trường đi ngang với khối lượng giao dịch thận trọng

Thị trường mở cửa ngày thứ Ba với trạng thái khá tích cực. Ngay từ đầu phiên sắc xanh bao phủ các nhóm cổ phiếu ngân hàng, dầu khí, bluechips và bất động sản giúp thị trường giao dịch sôi động.

Tuy nhiên, đà tăng không giữ được lâu khi áp lực bán khiến các chỉ số rung lắc và dao động quanh mốc tham chiếu. Càng về cuối lực bán càng tăng mạnh, thị trường chính thức đánh mất đi nỗ lực tăng có được từ đầu phiên.

Điểm nhấn trong phiên 6/11 đến từ nhóm ngân hàng (BID -2,44%, ACB -2,65%, VCB -1,24%, HDB -1,65%, MBB -1,6%, CTG -1,06%, VPB -1,18%,…) khi là đầu tàu kéo thị trường quay đầu giảm. Trong đó BID giảm về mức 32.000 đồng là cổ phiếu lấy đi nhiều điểm số nhất của VN-Index.

chung khoan 611 bluechips rung lac cuoi phien vn index dao chieu giam nhe
VN-Index giảm nhẹ trong phiên 6/11

Nhóm cổ phiếu bluechips phần lớn đóng cửa giảm điểm, tác động xấu tới thị trường, (VJC -1,18%, PNJ -1,52%, MSN - 1,41%, VCS -1,23%, FPT -0,94%, HPG -1%, VRE -0,98%,…).

Bên cạnh đó, nỗ lực của một số cổ phiếu (VNM +1,03%, MSN +0,65%, BVH +0,6%, SAB +0,13%,…) giúp cho VN-Index không mất đi quá nhiều điểm số.

Trong bối cảnh giá dầu thế giới đang có xu hướng giảm, các cổ phiếu dầu khí diễn biến phân hóa. GAS (-0,39%), PLX (-1,15%), PVT (-1,96%), PVD (-1,77%), PVC (- 4,48%)… là các đại diện giảm, trong khi phần còn lại (PVB +1,6%, BSR +1,25%, OIL +0,71%,…) giữ được sắc xanh đến cuối phiên.

Sắc đỏ bao trùm các cổ phiếu chứng khoán (HCM -1,23%, SSI -1,04%, VND -1,1%, SHS -1,4%,…) cho thấy trạng thái giao dịch không mấy tích cực ở nhóm này.

Thanh khoản trên sàn HOSE tương đương phiên trước khi ghi nhận hơn 3.100 tỷ đồng. Trong đó phần khớp lệnh thỏa thuận chiếm hơn 589 tỷ đồng.

Khối ngoại mua ròng nhẹ trên cả 2 sàn với tổng giá trị hơn 13 tỷ đồng và tập trung vào MSN, GDM, SSI, VHC. Trong khi họ bán ròng chủ yếu các mã VNM, VIC.

Mai Phương (tổng hợp)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 29/06/2025 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 29/06/2025 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 29/06/2025 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 29/06/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 29/06/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 29/06/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 29/06/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/06/2025 23:00