Chưa tới Trung thu, thương lái đã "ôm" cả vườn bưởi da xanh

15:30 | 10/09/2018

447 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Còn khoảng gần 2 tuần nữa vườn bưởi da xanh ở Tân Lạc, Hòa Bình mới chín hết. Nhưng thương lái từ nhiều nơi đã gọi điện liên tục cả tuần nay để đòi mua cả vườn gần 3 tấn bưởi của ông Bẳn.

Bưởi da xanh 8 phần ngọt 2 phần chua đang khá hot mấy năm nay vì ăn hợp vị với cả người ưa ngọt, cả người ưa chua. Trước đây, bưởi da xanh chủ yếu được trồng ở Bến Tre, sau đó xuất hiện nhiều ở một số tỉnh như Bình Dương, Đồng Nai và dần dần được trồng ở khá nhiều tỉnh miền Bắc.

chua toi trung thu thuong lai da om ca vuon buoi da xanh
Bưởi da xanh gần trung thu sẽ chín hết

Giá bưởi da xanh trong miền Nam có giá dao động khoảng 35.000 đồng/kg tùy thời điểm, nhưng nếu vận chuyển ra ngoài Bắc thì giá sẽ cao hơn. Thấy được giá trị kinh tế của loại bưởi này, ông Đỗ Văn Bẳn (xã Tử Nê, Tân Lạc, Hòa Bình) đã quyết định trồng xen kẽ bưởi da xanh.

Năm ngoái được mùa, vườn nhà ông Bẳn đã cho thu hoạch được hơn 3 tấn bưởi, thu nhập riêng bưởi da xanh đã cả trăm triệu đồng. Nhưng năm nay, đầu năm mưa nhiều nên năng suất giảm đi kha khá.

Ông Bẳn cho biết: “Bình thường, mỗi cây phải có tới cả trăm quả, nhưng năm nay mất mùa, có cây chỉ được 50 - 60 quả. Tuy nhiên, đó chưa hẳn là không tốt, vì quả thưa thì quả sẽ to, đều và ngon hơn, dễ chăm sóc hơn.”

“Cây mới trồng 7 năm nên chỉ cao hơn 2 mét. Nếu quả quá nhiều thì sẽ có quả to quả bé, mà các quả cũng không được to hẳn mà chỉ lỡ cỡ”, ông Bẳn cho biết thêm.

chua toi trung thu thuong lai da om ca vuon buoi da xanh
Cây mới trồng nên chỉ cao hơn 2 mét

Tuy nhiên, loại cây này năng suất thấp hơn bưởi đỏ Tân Lạc lại khó chăm, nên bà con ở vùng này cũng không đẩy mạnh sản xuất. Nhà nào trồng được bưởi da xanh thì các thương lái đều tìm đến hỏi mua từ rất sớm.

Năng suất thấp nhưng nếu chăm bón tốt, quả ngon thì giá trị lại cao hơn bưởi đỏ Tân Lạc. Loại bưởi đỏ nặng 0,8 kg chỉ có giá khoảng 30.000 đồng/quả. Trong khi đó, năm ngoái tại vườn, ông Bẳn có thể bán bưởi da xanh loại 1 với giá 45.000 đồng/kg.

Tuy nhiên, vụ năm nay, ông Bẳn vẫn muốn chờ thêm đến sát ngày để được giá mới bán, cho bõ công chăm sóc nửa năm trời.

Bưởi da xanh thường đậu quả từ tháng 2, nhưng phải đến tháng 8 - 9 âm lịch mới chín quả. Bao công chăm bón, chờ mãi tới ngày thu trái ngọt nên tâm lý người trồng bưởi ở Tân Lạc nói chung cũng đang chờ đợi. Hi vọng sát trung thu, nhu cầu của thị trường lớn thì giá bưởi cũng vì thế mà cao hơn.

Chị Nguyễn Hải Anh (Khương Trung, Hà Nội) đang là giáo viên tiểu học cũng thường xuyên mua bưởi diễn về cúng dịp rằm hay mùng 1 âm lịch. Trước đây, chị Hải Anh thường phải đặt bưởi da xanh Bến Tre xịn từ trong đó vận chuyển ra. Vì bưởi ăn vừa ngon lại vừa không có hạt.

Ăn ngon nhưng giá cũng chát, chị Hải Anh phải mua 10 quả liền thì mới có giá 450.000 đồng, mua lẻ là 50.000 đồng/quả. Nhưng cũng chỉ là bưởi loại 3, vì đó là loại bưởi da xanh nhỏ nặng khoảng 0,8 - 0,9 kg/quả. Bưởi da xanh loại 2 nặng 1 - 1,1 kg/quả và loại 1 nặng 1,2 - 1,4 kg/quả thì giá biến động theo tùy thời điểm.

Vì thế, hai năm trở lại đây, chị chuyển sang dùng loại bưởi da xanh trồng ở miền Bắc có mức giá lại rẻ hơn.

“Chỉ khác là bưởi da xanh miền Nam quả không có hạt, còn bưởi miền Bắc trồng cùng với một số cây có hạt khác như cam, bưởi đỏ thì sẽ có hạt”, chị Hải Anh cho biết thêm.

chua toi trung thu thuong lai da om ca vuon buoi da xanh
Bưởi da xanh đang được người trồng và lái buôn đẩy mạnh kinh doanh vài năm gần đây

Mấy năm nay, việc kinh doanh bưởi da xanh của anh Nguyễn Hải Hoàng (Thanh Xuân, Hà Nội) khá tốt, anh cho biết: “Nhiều khi khách hàng cũng chẳng phân biệt được các loại bưởi với nhau. Nhưng thương hiệu bưởi da xanh thì nhắc đến là họ đã biết và đồng ý mua luôn. Vì thế, lúc nào bưởi da xanh cũng dẫn đầu lượng tiêu thụ của tôi.”

“Do đó, việc kiếm được nguồn hàng ổn định, giá hợp lý khi bưởi da xanh vào mùa tháng 8 - 9 âm lịch là rất quan trọng. Vì ở Hà Nội, mua buôn 2 thùng bưởi da xanh loại 1, mỗi thùng 30 quả mà giá cũng đã 40.000 - 45.000 đồng/kg. Bưởi bi nặng 0,4 - 0,5 kg/quả giá có khi cũng 20.000 - 25.000 đồng/quả”, anh Hoàng cho biết thêm.

Trung thu đang tới gần, nhu cầu về hoa quả, nhất là bưởi đang tăng cao. Đây cũng là cơ hội để bà con trồng bưởi cải thiện thu nhập trong năm. Các giống bưởi ngon cũng nhờ thế mà có cơ hội tới tay người tiêu dùng nhiều hơn.

Theo Dân trí

chua toi trung thu thuong lai da om ca vuon buoi da xanh

Nhãn tím thương lái Thái Lan lùng mua: Mỗi nhánh giá bạc triệu

Chiều ngày 8/8, trao đổi với chúng tôi, ông Trần Văn Huy (ngụ ấp Phong Thạnh, xã Phong Nẫm, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng) cho biết, nhiều ngày qua, thương lái lùng mua nhãn tím và ông đã bán được khoảng 100-200 nhánh với giá 1 triệu đồng/nhánh.

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
AVPL/SJC HCM 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 ▼50K 11,100 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 ▼50K 11,090 ▼50K
Cập nhật: 28/06/2025 14:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
TPHCM - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Hà Nội - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Hà Nội - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Miền Tây - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Miền Tây - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 ▼300K 115.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 ▼300K 115.090 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 ▼300K 114.380 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 ▼300K 114.150 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 ▼230K 86.550 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 ▼180K 67.540 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 ▼130K 48.070 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 ▼280K 105.620 ▼280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 ▼190K 70.420 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 ▼200K 75.030 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 ▼200K 78.490 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 ▼110K 43.350 ▼110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 ▼100K 38.170 ▼100K
Cập nhật: 28/06/2025 14:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 ▼30K 11,590 ▼30K
Trang sức 99.9 11,130 ▼30K 11,580 ▼30K
NL 99.99 10,820 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Cập nhật: 28/06/2025 14:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 28/06/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 28/06/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 28/06/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 28/06/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/06/2025 14:45