Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi: "Thành công của doanh nghiệp cũng chính là thành công của địa phương”

15:16 | 31/08/2025

101 lượt xem
|
(PetroTimes) - Ngày 31/8/2025, Công ty Cổ phần Chế biến Nông sản Sao Mai đã khánh thành Nhà máy chế biến nông sản và dược liệu tại Khu công nghiệp Sao Mai, Quảng Ngãi. Phát biểu tại lễ khánh thành, Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi Nguyễn Hoàng Giang khẳng định, "thành công của doanh nghiệp cũng chính là thành công của địa phương”.

Nhà máy chế biến nông sản và dược liệu Sao Mai được xây dựng tại KCN Sao Mai (xã Đăk Rơ Wa, tỉnh Quảng Ngãi) trên diện tích hơn 50.000 m² với tổng vốn đầu tư 500 tỷ đồng, trang bị dây chuyền sản xuất hiện đại nhập khẩu từ châu Âu, đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế như FSSC 22000, Halal, Kosher, FDA, GACC. Công suất thiết kế đạt 10.000 tấn sản phẩm/năm, doanh thu dự kiến 100 triệu USD/năm, tạo việc làm cho hàng trăm lao động địa phương với mức thu nhập bình quân trên 12 triệu đồng/người/tháng.

Phát biểu tại buổi lễ, ông Nguyễn Hoàng Giang - Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi khẳng định, trong bối cảnh nhiều khó khăn, việc khánh thành Nhà máy Sao Mai là minh chứng rõ nét cho chủ trương thu hút đầu tư đúng đắn của tỉnh.

Ông Nguyễn Hoàng Giang - Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi khẳng định thành công của doanh nghiệp cũng là thành công của
Ông Nguyễn Hoàng Giang - Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi phát biểu tại lễ khánh thành.

Ông cũng nhấn mạnh hai điểm nổi bật của dự án: Việc đầu tiên là vị trí Nhà máy được đặt tại khu vực phía Tây Quảng Ngãi, tạo chuỗi liên kết giữa nông dân và doanh nghiệp, góp phần phát triển vùng còn khó khăn. Thứ hai là về quy mô và công nghệ, nhà máy sử dụng dây chuyền tiên tiến, hiện đại, sản phẩm đạt chuẩn xuất khẩu, đặc biệt là có khả năng thâm nhập thị trường châu Âu.

Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi cũng đề nghị Sao Mai nhanh chóng ổn định sản xuất, phát triển vùng nguyên liệu bền vững, đa dạng hóa sản phẩm, tuân thủ nghiêm các quy định về bảo vệ môi trường. Ông đồng thời cam kết chính quyền sẽ tạo điều kiện thuận lợi, coi thành công của doanh nghiệp cũng chính là thành công của địa phương.

Các đại biểu cắt băng khánh thành Nhà máy chế biến nông sản Sao Mai
Các đại biểu cắt băng khánh thành Nhà máy chế biến nông sản Sao Mai.

Bà Trần Phương Anh - Tổng Giám đốc CTCP Chế biến Nông sản Sao Mai cho biết, các sản phẩm chủ lực của Nhà máy gồm: nước ép trái cây, nước ép cô đặc, trái cây tươi, trái cây sấy, đông trùng hạ thảo sấy thăng hoa cùng các dòng sản phẩm lên men như rượu trái cây, rượu thảo mộc. Nhà máy không chỉ gia tăng giá trị cho nông sản địa phương mà còn góp phần phát triển bền vững cho Quảng Ngãi.

Hiện tại, Sao Mai đã và đang phát triển vùng nguyên liệu 2.000 ha với các cây trồng chủ lực như chanh dây, dứa, xoài, ổi, cam... Doanh nghiệp đồng hành cùng nông dân từ khâu giống, kỹ thuật, canh tác đến bao tiêu sản phẩm. Đặc biệt, nhà máy tiên phong áp dụng mô hình nông nghiệp tuần hoàn - xanh: hệ thống xử lý nước thải hiện đại, lò hơi sinh học, kết hợp điện mặt trời. Đồng thời, Sao Mai đang triển khai chuyển đổi số toàn diện, áp dụng hệ thống ERP nhằm tối ưu quản trị sản xuất và chất lượng.

Thanh Hiếu

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 04/11/2025 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,620 ▼80K 14,820 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 14,620 ▼80K 14,820 ▼80K
Miếng SJC Thái Bình 14,620 ▼80K 14,820 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,520 ▼80K 14,820 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,520 ▼80K 14,820 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,520 ▼80K 14,820 ▼80K
NL 99.99 13,990 ▼80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,990 ▼80K
Trang sức 99.9 13,980 ▼80K 14,810 ▼80K
Trang sức 99.99 13,990 ▼80K 14,820 ▼80K
Cập nhật: 04/11/2025 08:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 147 14,902
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 147 14,903
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,439 1,464
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,439 1,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,424 1,454
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 13,946 14,396
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,711 109,211
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,532 99,032
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,353 88,853
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,427 84,927
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,288 60,788
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Cập nhật: 04/11/2025 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16646 16915 17487
CAD 18180 18456 19068
CHF 31929 32310 32954
CNY 0 3470 3830
EUR 29673 29945 30968
GBP 33748 34137 35060
HKD 0 3254 3456
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14692 15278
SGD 19631 19912 20432
THB 726 789 842
USD (1,2) 26048 0 0
USD (5,10,20) 26089 0 0
USD (50,100) 26118 26137 26349
Cập nhật: 04/11/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,103 26,103 26,347
USD(1-2-5) 25,059 - -
USD(10-20) 25,059 - -
EUR 29,942 29,966 31,129
JPY 167.46 167.76 174.96
GBP 34,175 34,268 35,105
AUD 16,991 17,052 17,516
CAD 18,467 18,526 19,069
CHF 32,404 32,505 33,212
SGD 19,824 19,886 20,525
CNY - 3,648 3,748
HKD 3,331 3,341 3,427
KRW 17.05 17.78 19.11
THB 776.24 785.83 836.69
NZD 14,768 14,905 15,268
SEK - 2,733 2,815
DKK - 4,006 4,125
NOK - 2,564 2,641
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,870.31 - 6,592.03
TWD 772.73 - 931.24
SAR - 6,910.84 7,240.89
KWD - 83,574 88,457
Cập nhật: 04/11/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,127 26,347
EUR 29,709 29,828 30,952
GBP 33,917 34,053 35,033
HKD 3,317 3,330 3,438
CHF 32,085 32,214 33,115
JPY 166.73 167.40 174.40
AUD 16,864 16,932 17,480
SGD 19,843 19,923 20,463
THB 788 791 826
CAD 18,414 18,488 19,025
NZD 14,788 15,287
KRW 17.64 19.30
Cập nhật: 04/11/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26100 26100 26349
AUD 16842 16942 17978
CAD 18353 18453 19574
CHF 32092 32122 33834
CNY 0 3659.5 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 29817 29847 31755
GBP 34021 34071 36049
HKD 0 3390 0
JPY 166.88 167.38 178.94
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14777 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19759 19889 20617
THB 0 752.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14700000 14700000 14900000
SBJ 13000000 13000000 14900000
Cập nhật: 04/11/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,128 26,178 26,347
USD20 26,128 26,178 26,347
USD1 23,839 26,178 26,347
AUD 16,936 17,036 18,145
EUR 30,035 30,035 31,352
CAD 18,368 18,468 19,777
SGD 19,895 20,045 21,190
JPY 167.74 169.24 173.82
GBP 34,163 34,313 35,079
XAU 14,608,000 0 14,812,000
CNY 0 3,546 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/11/2025 08:45