Chọn xe đô thị an toàn, chọn VinFast Fadil

19:03 | 26/07/2019

442 lượt xem
|
VinFast Fadil là mẫu xe hạng A duy nhất trên thị trường sở hữu tới 6 túi khí, gồm 2 túi khí trước và 4 túi khí rèm, giúp bảo vệ cả người ngồi hàng ghế trước và phía sau. Là một chiếc xe dành cho gia đình, VinFast hướng tới sự an toàn tối đa cho mọi hành khách ngồi trên xe, bất kể ở vị trí nào.

An toàn giao thông là chủ đề được đề cập hàng ngày trên mọi phương tiện truyền thông. Theo thống kê nửa đầu năm 2019, trung bình mỗi ngày có khoảng 45 vụ tai nạn giao thông xảy ra, khiến hàng chục người chết và bị thương. Tuy số vụ và số người tử vong có giảm dần theo từng năm, những con số trên vẫn đáng báo động.

Mất lái, đâm xe hay lật xe... là những từ khoá dễ dàng bắt gặp trong những bài viết, bản tin về tai nạn giao thông. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến hậu quả thảm khốc sau những vụ va chạm. Bên cạnh ý thức tham gia giao thông của tài xế, phương tiện cũng đóng vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ tính mạng của cả người lái và hành khách ngồi trong.

chon xe do thi an toan chon vinfast fadil

Là thương hiệu xe ô tô của người Việt, VinFast đã rất nhanh nhạy nhận ra thực trạng của giao thông trong nước. Giải pháp của hãng xe Việt là mạnh tay đầu tư vào các trang bị an toàn phù hợp cho sản phẩm đầu tiên của mình - mẫu xe đô thị cỡ nhỏ Fadil.

VinFast Fadil được phát triển trên nền tảng của Opel Karl Rocks - một sản phẩm của GM dành cho thị trường châu Âu. Đây là một thị trường cực khó tính, những chiếc ô tô phải đạt tiêu chuẩn an toàn nhất định mới được phép lưu thông.

Bộ khung xe đóng vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ người lái và hành khách khi xảy ra tai nạn. Không phải tự nhiên mà các hãng xe lớn đều quan tâm tới việc thiết kế khung gầm, thân vỏ sao cho khoang cabin được bảo vệ tốt nhất. Với hệ thống khung tiêu chuẩn châu Âu, VinFast Fadil mang đến sự an toàn tối đa cho những người ngồi bên trong.

Không chỉ sở hữu hệ thống khung gầm, thân vỏ chắc chắn, Fadil còn được VinFast đưa vào nhiều trang bị an toàn nhất phân khúc, trong đó có những tính năng ngay cả một số dòng xe cao cấp hơn vẫn chưa được tích hợp, như cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, chống lật, 6 túi khí... Ngoài ra, xe còn sở hữu hàng loạt tính năng khác như chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, kiểm soát lực kéo, cảm biến lùi và camera lùi. Không có mẫu xe hạng A nào khác trên thị trường có thể gạch đầu dòng ra nhiều trang bị an toàn như vậy.

chon xe do thi an toan chon vinfast fadil

Cân bằng điện tử (Electronic Stability Control - ESC) là trang bị vẫn còn xa lạ với những mẫu xe hạng A tại Việt Nam. Nhờ ESC, chiếc xe luôn trong quỹ đạo mà tài xế mong muốn, đặc biệt khi chuyển hướng lái. Một nghiên cứu từ Anh từng chỉ ra rằng cân bằng điện tử giúp giảm tới 25% nguy cơ gặp phải những va chạm xe hơi nghiêm trọng ảnh hưởng đến tính mạng.

Hệ thống chống lật (Roll Over Mitigation - ROM) còn cao cấp hơn ESC. Nhiều mẫu xe hạng B, hạng C trên thị trường còn chưa được trang bị công nghệ này. ROM được coi là bùa hộ mệnh cho tài xế tại những khúc cua hay những pha đánh lái gấp ở tốc độ cao, giúp hạn chế tối đa nguy cơ lật xe. Kết hợp ESC với ROM, chiếc Fadil có thể vận hành ổn định trong mọi tình huống.

Trong khi các trang bị an toàn khác thường xuyên được đưa vào sử dụng, túi khí lại là món đồ chỉ xuất hiện khi có va chạm xảy ra. Túi khí kết hợp cùng đai an toàn góp phần không nhỏ trong việc bảo vệ tính mạng người ngồi trong xe khi có va chạm xảy ra. Nghiên cứu của Cơ quan An toàn Giao thông Cao tốc Quốc gia Mỹ (NHTSA) chỉ ra rằng, từ năm 1987 đến 2008, túi khí đã cứu mạng khoảng 25.000 tài xế tại đây. VinFast đã trang bị cho Fadil lên tới 6 túi khí, nhiều nhất trong các mẫu xe hạng A đang bán trên thị trường.

Ô tô đã không còn là một món đồ quá xa xỉ với đại đa số người dân Việt Nam. Điều kiện sống nâng cao, con người mưu cầu những giá trị mang đến niềm tin cho họ. Một chiếc xe hạng A không chỉ để phục vụ đi lại, che nắng, che mưa, mà còn phải an toàn, bảo vệ tốt những người ngồi trong. VinFast Fadil ra đời là câu trả lời cho những yêu cầu thiết thực đó.

Từ nay đến 31/08/2019, VinFast triển khai chương trình “Trải nghiệm đỉnh cao cùng VinFast Fadil” tại tất cả các đại lý, showroom của VinFast trên toàn quốc, dành tặng khách hàng gói ưu đãi trị giá 15 triệu đồng bao gồm:
  • Gói bảo hiểm thân vỏ ô tô VinFast Fadil trị giá 7 triệu đồng.
  • Gói dịch vụ bảo dưỡng - thay dầu xe ô tô VinFast Fadil tương đương 3 năm hoặc 45.000km (tùy điều kiện nào đến trước) trị giá 8 triệu đồng.

Song song với chương trình ưu đãi, VinFast sẽ tổ chức 146 sự kiện lái thử xe VinFast Fadil từ nay đến 31/08/2019 tại 32 Đại lý ủy quyền, Showroom của VinFast. Khách hàng đăng ký tham gia sự kiện lái thử xe VinFast Fadil tại: https://dangkylaithu.vinfast.vn/

chon xe do thi an toan chon vinfast fadilVinFast Fadil - “Tân binh tuổi trẻ tài cao” trong phân khúc xe đô thị cỡ nhỏ tại Việt Nam
chon xe do thi an toan chon vinfast fadilHé lộ màn “tra tấn” xe VinFast Lux A2.0 và Lux SA2.0 tại châu Âu
chon xe do thi an toan chon vinfast fadilChủ sở hữu xe Fadil nhận ưu đãi lớn từ VinFast

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 151,000 154,000
Hà Nội - PNJ 151,000 154,000
Đà Nẵng - PNJ 151,000 154,000
Miền Tây - PNJ 151,000 154,000
Tây Nguyên - PNJ 151,000 154,000
Đông Nam Bộ - PNJ 151,000 154,000
Cập nhật: 14/11/2025 01:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,250 15,450
Miếng SJC Nghệ An 15,250 15,450
Miếng SJC Thái Bình 15,250 15,450
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,150 15,450
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,150 15,450
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,150 15,450
NL 99.99 14,480
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,480
Trang sức 99.9 14,740 15,340
Trang sức 99.99 14,750 15,350
Cập nhật: 14/11/2025 01:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,525 15,452
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,525 15,453
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,502 1,527
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,502 1,528
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,487 1,517
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145,698 150,198
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,436 113,936
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,816 103,316
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 85,196 92,696
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 811 886
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,915 63,415
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Cập nhật: 14/11/2025 01:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16785 17054 17634
CAD 18302 18578 19189
CHF 32466 32850 33500
CNY 0 3470 3830
EUR 29975 30248 31271
GBP 33864 34254 35185
HKD 0 3260 3462
JPY 163 167 174
KRW 0 16 18
NZD 0 14638 15224
SGD 19724 20005 20526
THB 731 794 848
USD (1,2) 26086 0 0
USD (5,10,20) 26128 0 0
USD (50,100) 26156 26176 26381
Cập nhật: 14/11/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,381
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,130 30,154 31,300
JPY 167.06 167.36 174.36
GBP 34,195 34,288 35,090
AUD 17,035 17,097 17,546
CAD 18,514 18,573 19,105
CHF 32,680 32,782 33,469
SGD 19,873 19,935 20,561
CNY - 3,664 3,761
HKD 3,341 3,351 3,435
KRW 16.62 17.33 18.61
THB 779.01 788.63 839.28
NZD 14,574 14,709 15,064
SEK - 2,749 2,830
DKK - 4,031 4,148
NOK - 2,576 2,652
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,981.2 - 6,711.45
TWD 767.6 - 923.73
SAR - 6,929.24 7,254.51
KWD - 83,767 88,592
Cập nhật: 14/11/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,150 26,151 26,381
EUR 29,918 30,038 31,171
GBP 33,919 34,055 35,022
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,402 32,532 33,438
JPY 166.02 166.69 173.73
AUD 16,929 16,997 17,536
SGD 19,869 19,949 20,490
THB 792 795 830
CAD 18,459 18,533 19,071
NZD 14,629 15,137
KRW 17.21 18.79
Cập nhật: 14/11/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26139 26139 26381
AUD 16969 17069 17994
CAD 18482 18582 19596
CHF 32719 32749 34332
CNY 0 3678.3 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30162 30192 31914
GBP 34159 34209 35970
HKD 0 3390 0
JPY 167.07 167.57 178.08
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14753 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19882 20012 20740
THB 0 760.4 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15250000 15250000 15450000
SBJ 13000000 13000000 15450000
Cập nhật: 14/11/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,184 26,234 26,381
USD20 26,184 26,234 26,381
USD1 26,184 26,234 26,381
AUD 16,980 17,080 18,191
EUR 30,239 30,239 31,656
CAD 18,414 18,514 19,825
SGD 19,946 20,096 20,664
JPY 167.29 168.79 173.35
GBP 34,184 34,334 35,105
XAU 15,128,000 0 15,332,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/11/2025 01:45