Chính quyền Baravia mong Nord Stream-2 sớm được cấp phép

15:38 | 08/11/2021

190 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thủ hiến bang Bavaria, Chủ tịch Liên bang của Đảng Dân chủ Xã hội Đức, Markus Soder ra tuyên bố thúc giục giới chức nước này nhanh chóng cấp phép cho đường ống dẫn khí đốt Nord Stream-2.
Chính quyền Baravia mong Nord Stream-2 sớm được cấp phép

Ông Soder mong Nord Stream-2 sớm được cấp phép để đảm bảo nguồn cung cấp khí đốt ổn định cho mùa đông năm nay.

Ông Soder nói: "Cần một chiến lược khôn ngoan để đảm bảo nguồn cung cấp điện. Có những lý do chính đáng để sớm đưa đường ống Nord Stream-2 vào vận hành nhằm đưa giá khí đốt về mức bình thường".

"Chúng ta không thể chỉ đứng sang một bên và nhìn giá tăng trước mùa đông", Thủ hiến bang Bavaria nhấn mạnh.

"Chúng ta đang từ bỏ việc phát điện bằng than và điện hạt nhân, trong khi tình trạng thiếu tài nguyên ngày càng trở nên trầm trọng hơn. Giá cả tăng lên và nhu cầu về điện của chúng ta tăng lên do số hóa và sử dụng các phương tiện điện. Về mặt này, chúng ta cần các trạm phát năng lượng từ khí đốt", ông Soder cho hay.

Quan chức Đức khẳng định: "Nord Stream-2 có thể trở thành nền tảng đáng tin cậy để cung cấp khí đốt ổn định cho Đức."

Trên thực tế, ngày càng có nhiều yêu cầu đẩy nhanh việc khởi động đường ống dẫn khí đốt này, theo tờ Berliner Zeitung của Đức.

Tờ báo Đức viết: "Các nhà phân tích nhấn mạnh rằng những kho chứa khí đốt ở Đức hiện chỉ đầy 70%. Trung bình ở Liên minh châu Âu, các cơ sở lưu trữ đã đầy 77%. Thông thường vào thời điểm này trong năm, trước mùa sưởi ấm, con số này phải là 90%".

Trong một diễn biến liên quan, người đứng đầu Ủy ban Kinh tế và Năng lượng của Bundestag (Quốc hội Đức), Klaus Ernst,vừa tiết lộ thông tin không mấy tích cực đối với dự án.

Theo vị nghị sĩ này, Cơ quan Mạng lưới Liên bang Đức sẽ giải quyết vấn đề chứng nhận dự án vào đầu tháng 1/2022. Sau đó, Ủy ban Châu Âu có 4 tháng nữa để đưa ra phán quyết của mình.

Bộ Kinh tế và Năng lượng Đức cũng nói rằng, quá trình nghiên cứu cấp giấy chứng nhận cho Nord Stream-2 vẫn tiếp tục, nhưng chưa rõ thời điểm hoàn tất.

Quá muộn để Nord Stream-2 giúp cải thiện tình trạng thiếu khí đốt ở châu Âu Quá muộn để Nord Stream-2 giúp cải thiện tình trạng thiếu khí đốt ở châu Âu
Nga: Ngăn Nord Stream-2 không có lợi cho các nước châu Âu Nga: Ngăn Nord Stream-2 không có lợi cho các nước châu Âu
Tổng thống Nga: Nord Stream-2 đã sẵn sàng cung cấp khí đốt cho châu Âu Tổng thống Nga: Nord Stream-2 đã sẵn sàng cung cấp khí đốt cho châu Âu

Bình An

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,839 15,859 16,459
CAD 17,999 18,009 18,709
CHF 27,002 27,022 27,972
CNY - 3,366 3,506
DKK - 3,499 3,669
EUR #25,910 26,120 27,410
GBP 30,736 30,746 31,916
HKD 3,041 3,051 3,246
JPY 159.75 159.9 169.45
KRW 16.22 16.42 20.22
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,203 2,323
NZD 14,574 14,584 15,164
SEK - 2,244 2,379
SGD 17,832 17,842 18,642
THB 629.41 669.41 697.41
USD #24,563 24,603 25,023
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 19:00