Chiêm ngưỡng siêu du thuyền "sang chảnh" nhất thế giới có giá 19.000 tỷ đồng

15:24 | 04/09/2018

1,078 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Công ty Carnival vừa ra mắt tàu du lịch lớn nhất từ trước đến nay với giá 630 triệu bảng Anh (gần 19 nghìn tỷ đồng). Tàu có sức chứa 6.600 hành khách với 17 nhà hàng, 23 quầy bar và thậm chí cả công viên nước trên đó.

Cận cảnh siêu du thuyền AIDAnova rời xưởng. (Nguồn: Daily Mail)

AIDA Cruises, thương hiệu du thuyền Đức của Tập đoàn Carnival, đã đặt tên siêu du thuyền này là AIDAnova trước 250.000 khán giả tại xưởng đóng tàu Meyer Werft ở Đức.

Theo tờ Daily Mail, đây là chiếc tàu khổng lồ lớn thứ 5 trên thế giới, dài hơn 337m và tự hào có 20 tầng, 17 nhà hàng, 23 quầy bar, sòng bạc, tường leo núi, công viên nước, sân golf mini, phòng tập gym và spa.

Đáng nói, chiếc siêu du thuyền này còn có căn hộ penthouse 2 tầng với vật liệu kính trong suốt từ trần đến sàn, một nhà hát cao 3 tầng và nhiều nhân viên robot.

Theo đó, hơn 6 quán bar trên siêu du thuyền này là một trong những nơi mà robot sẽ pha chế các loại cocktail cho hành khách.

chiem nguong sieu du thuyen sang chanh nhat the gioi co gia 19000 ty dong
Tàu AIDAnova dài hơn 337m với 20 tầng.

Các điểm vui chơi khác bao gồm đường dây zip, sân trượt băng, phòng mô phỏng lướt sóng và sân bóng rổ cỡ lớn.

Dự án trị giá 630 triệu bảng Anh này đã khiến chiếc tàu 184.000 tấn trở nên thân thiện với môi trường hơn, với khí đốt tự nhiên hóa lỏng thay vì dầu diesel. Đây cũng là tàu du lịch đầu tiên trên thế giới có thể dùng khí tự nhiên hóa lỏng ở cả biển và cảng.

chiem nguong sieu du thuyen sang chanh nhat the gioi co gia 19000 ty dong
Con tàu có công viên nước lớn và nhiều khu vực bể bơi với chủ đề nhiệt đới khiến mọi người luôn có tinh thần như đang trong kỳ nghỉ lễ.

Một điểm đặc biệt của chiếc siêu du thuyền là một khuôn mặt tươi cười tô điểm cho thân tàu.

Theo một số nguồn tin, bức tranh bên ngoài thân tàu được vẽ cho tất cả các tàu của hãng AIDA, dựa trên ý tưởng từ nghệ sĩ người Đức, Feliks Büttner. Và phải mất 50 lít sơn màu đen, cam và đỏ để hoàn thành biểu tượng thương hiệu này.

chiem nguong sieu du thuyen sang chanh nhat the gioi co gia 19000 ty dong
Nhà hát 3 tầng trên chiếc siêu du thuyền sang chảnh.

Vào cuối tháng 9, AIDAnova sẽ tham gia chuyến đi ngắn đầu tiên. Từ tháng 12, tàu sẽ bắt đầu mùa du lịch đầu tiên trên biển của nó quanh quần đảo Canary.

Theo Dân trí

chiem nguong sieu du thuyen sang chanh nhat the gioi co gia 19000 ty dong Bên trong du thuyền siêu sang công nương Grace Kelly từng nghỉ trăng mật
chiem nguong sieu du thuyen sang chanh nhat the gioi co gia 19000 ty dong Khám phá du thuyền "sang chảnh" bậc nhất thế giới
chiem nguong sieu du thuyen sang chanh nhat the gioi co gia 19000 ty dong Thuyền chạy bằng năng lượng Mặt Trời lớn nhất thế giới

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
AVPL/SJC HCM 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,970 ▼50K 11,250 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,960 ▼50K 11,240 ▼50K
Cập nhật: 14/05/2025 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.000 115.500
TPHCM - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Hà Nội - PNJ 113.000 115.500
Hà Nội - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 113.000 115.500
Đà Nẵng - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Miền Tây - PNJ 113.000 115.500
Miền Tây - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.800 115.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.690 115.190
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.980 114.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.750 114.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.130 86.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.100 67.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 48.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.220 105.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.980 70.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.600 75.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.050 78.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.890 43.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.700 38.200
Cập nhật: 14/05/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,090 11,540
Trang sức 99.9 11,080 11,530
NL 99.99 10,750 ▼100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,750 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,300 11,600
Miếng SJC Thái Bình 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Cập nhật: 14/05/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16260 16528 17111
CAD 18096 18371 18991
CHF 30432 30807 31467
CNY 0 3358 3600
EUR 28532 28799 29832
GBP 33793 34182 35133
HKD 0 3191 3394
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15130 15723
SGD 19455 19736 20266
THB 696 759 812
USD (1,2) 25660 0 0
USD (5,10,20) 25698 0 0
USD (50,100) 25726 25760 26105
Cập nhật: 14/05/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 34,157 34,250 35,174
HKD 3,266 3,276 3,375
CHF 30,560 30,655 31,517
JPY 173.56 173.87 181.63
THB 742.96 752.13 805.7
AUD 16,599 16,659 17,110
CAD 18,391 18,450 18,945
SGD 19,637 19,698 20,321
SEK - 2,637 2,729
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,842 3,975
NOK - 2,478 2,564
CNY - 3,560 3,657
RUB - - -
NZD 15,120 15,261 15,707
KRW 17.19 - 19.27
EUR 28,701 28,724 29,949
TWD 774.77 - 938.02
MYR 5,635.47 - 6,358.8
SAR - 6,799.87 7,157.47
KWD - 82,173 87,374
XAU - - -
Cập nhật: 14/05/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,770 25,780 26,120
EUR 28,452 28,566 29,668
GBP 33,916 34,052 35,023
HKD 3,262 3,275 3,381
CHF 30,354 30,476 31,375
JPY 171.89 172.58 179.66
AUD 16,458 16,524 17,055
SGD 19,594 19,673 20,210
THB 759 762 796
CAD 18,293 18,366 18,877
NZD 15,157 15,665
KRW 17.53 19.31
Cập nhật: 14/05/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25740 25740 26100
AUD 16446 16546 17114
CAD 18277 18377 18933
CHF 30664 30694 31583
CNY 0 3563.8 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28813 28913 29685
GBP 34098 34148 35261
HKD 0 3270 0
JPY 174.17 175.17 181.68
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15248 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19606 19736 20468
THB 0 724.8 0
TWD 0 845 0
XAU 11800000 11800000 12000000
XBJ 11000000 11000000 12000000
Cập nhật: 14/05/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,760 25,810 26,180
USD20 25,760 25,810 26,180
USD1 25,760 25,810 26,180
AUD 16,534 16,684 17,755
EUR 28,851 29,001 30,178
CAD 18,236 18,336 19,652
SGD 19,689 19,839 20,315
JPY 174.52 176.02 180.67
GBP 34,198 34,348 35,128
XAU 11,798,000 0 12,002,000
CNY 0 3,449 0
THB 0 760 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/05/2025 19:00