Chào năm mới, giá xăng giảm tiếp hơn 500 đồng/lít

10:38 | 01/01/2019

166 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Bộ Công Thương, tại kỳ điều chỉnh giá xăng dầu đầu năm mới (1/1/2019), các loại xăng dầu tiếp tục giảm, riêng dầu diesel giảm gần 1.100 đồng/lít. 

Liên Bộ Công Thương - Tài Chính vừa phát đi thông tin về việc điều hành giá xăng dầu áp dụng từ 0h 00 ngày 1/1/2019. Theo đó, giữ nguyên mức trích lập như hiện hành đối với xăng E5 RON92, xăng RON95 ở mức 500 đồng/lít, các loại dầu diesel có mức trích lập 800 đồng/lít, dầu hỏa có mức trích lập 700 đồng/lít, dầu mazut mức trích lập 500 đồng/kg. Liên Bộ cũng quyết định chi bình ổn giá xăng E5RON92 mức 500 đồng/lít.

chao nam moi gia xang giam tiep hon 500 donglit
Giá xăng, dầu giảm mạnh lần thứ 5 liên tiếp.

Ngày 1/1/2019, Biểu thuế bảo vệ môi trường chính thức có hiệu lực nên kể từ hôm nay, mức thuế môi trường đối với xăng (trừ xăng Ethanol) tăng kịch trần lên 4.000 đồng/lít, dầu diesel và dầu mazut là 2.000 đồng/lít/kg và dầu hỏa là 1.000 đồng/lít.

Bình quân giá xăng dầu trong 15 ngày qua tiếp tục giảm, cụ thể chỉ 53,358 USD/thùng (kỳ trước 58,868 USD/thùng) xăng RON92; 55,485 USD/thùng (kỳ trước 60,949 USD/thùng) xăng RON95; 62,76 USD/thùng (kỳ trước 70,057 USD/thùng) dầu diesel; 65,733 USD/thùng (kỳ trước 72,046 USD/thùng) dầu hỏa và 333,308 USD/tấn (kỳ trước 368,532 USD/tấn) dầu mazut.

Như vậy sau khi thực hiện trích lập và chi sử dụng quỹ bình ổn, giá xăng dầu được Liên Bộ điều chỉnh giảm nhẹ. Cụ thể, giá xăng E5 RON92 giảm 515 đồng/lít; xăng RON95-III giảm 538 đồng/lít; dầu diesel 0.05S giảm 1.092 đồng/lít; dầu hỏa giảm 818 đồng/lít; và dầu mazut 180CST 3.5S giảm 733 đồng/kg.

Theo đó, giá xăng E5 RON92 được bán với mức giá không cao hơn 16.272 đồng/lít; giá xăng RON95-III không cao hơn 17.603 đồng/lít; dầu diesel 0.05S được bán với mức giá không cao hơn 14.909 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 14.185 đồng/lít; và giá dầu mazut 180CST 3.5S được bán với mức giá không cao hơn 13.275 đồng/kg.

Đây là lần thứ 5 liên tiếp giá xăng dầu giảm trong 3 tháng qua.

Tùng Dương

chao nam moi gia xang giam tiep hon 500 donglit Tin tức 21/12: Thợ sửa xe rải đinh trên cầu vượt biển dài nhất Việt Nam
chao nam moi gia xang giam tiep hon 500 donglit Giá xăng giảm tiếp gần 400 đồng/lít
chao nam moi gia xang giam tiep hon 500 donglit Ngày mai (21/12), lần thứ 5 liên tiếp giá xăng sẽ được điều chỉnh giảm!
chao nam moi gia xang giam tiep hon 500 donglit Giá xăng giảm sốc liên tiếp, vì sao giá cước taxi vẫn lặng thinh?
chao nam moi gia xang giam tiep hon 500 donglit Giá xăng giảm hơn 1.500 đồng/lít
chao nam moi gia xang giam tiep hon 500 donglit Giá xăng ngày mai (6/12) sẽ tiếp tục giảm mạnh!
chao nam moi gia xang giam tiep hon 500 donglit "Biến tướng" phong trào chống giá xăng dầu tại Pháp

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
AVPL/SJC HCM 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,020 11,300
Nguyên liệu 999 - HN 11,010 11,290
Cập nhật: 14/05/2025 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.000 115.500
TPHCM - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Hà Nội - PNJ 113.000 115.500
Hà Nội - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 113.000 115.500
Đà Nẵng - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Miền Tây - PNJ 113.000 115.500
Miền Tây - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.800 115.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.690 115.190
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.980 114.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.750 114.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.130 86.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.100 67.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 48.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.220 105.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.980 70.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.600 75.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.050 78.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.890 43.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.700 38.200
Cập nhật: 14/05/2025 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,090 11,540
Trang sức 99.9 11,080 11,530
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,300 11,600
Miếng SJC Thái Bình 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Cập nhật: 14/05/2025 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16296 16564 17139
CAD 18094 18369 18991
CHF 30283 30658 31318
CNY 0 3358 3600
EUR 28411 28678 29714
GBP 33735 34124 35069
HKD 0 3196 3399
JPY 169 173 179
KRW 0 17 19
NZD 0 15109 15702
SGD 19396 19676 20206
THB 694 757 810
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26145
Cập nhật: 14/05/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,780 25,780 26,140
USD(1-2-5) 24,749 - -
USD(10-20) 24,749 - -
GBP 34,104 34,197 35,112
HKD 3,270 3,279 3,379
CHF 30,478 30,573 31,424
JPY 172.66 172.97 180.68
THB 743.09 752.26 805.59
AUD 16,563 16,623 17,070
CAD 18,378 18,437 18,932
SGD 19,610 19,671 20,291
SEK - 2,625 2,717
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,829 3,962
NOK - 2,461 2,550
CNY - 3,564 3,661
RUB - - -
NZD 15,086 15,227 15,669
KRW 17.03 17.76 19.09
EUR 28,605 28,628 29,847
TWD 770.99 - 933.43
MYR 5,639.84 - 6,368.11
SAR - 6,805.15 7,162.95
KWD - 82,177 87,492
XAU - - -
Cập nhật: 14/05/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,770 25,780 26,120
EUR 28,452 28,566 29,668
GBP 33,916 34,052 35,023
HKD 3,262 3,275 3,381
CHF 30,354 30,476 31,375
JPY 171.89 172.58 179.66
AUD 16,458 16,524 17,055
SGD 19,594 19,673 20,210
THB 759 762 796
CAD 18,293 18,366 18,877
NZD 15,157 15,665
KRW 17.53 19.31
Cập nhật: 14/05/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25780 25780 26140
AUD 16459 16559 17127
CAD 18282 18382 18941
CHF 30523 30553 31442
CNY 0 3561.7 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28681 28781 29559
GBP 34024 34074 35187
HKD 0 3355 0
JPY 172.73 173.73 180.29
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15223 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19557 19687 20409
THB 0 723.6 0
TWD 0 845 0
XAU 11850000 11850000 12050000
XBJ 11000000 11000000 12050000
Cập nhật: 14/05/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,180
USD20 25,770 25,820 26,180
USD1 25,770 25,820 26,180
AUD 16,491 16,641 17,707
EUR 28,724 28,874 30,054
CAD 18,211 18,311 19,631
SGD 19,620 19,770 20,248
JPY 173.22 174.72 179.37
GBP 34,116 34,266 35,058
XAU 11,848,000 0 12,052,000
CNY 0 3,448 0
THB 0 759 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/05/2025 10:45