Chân dung 2 tân tỷ phú USD mới của Việt Nam

09:45 | 06/03/2019

462 lượt xem
|
(PetroTimes) - Chủ tịch HĐQT Techcombank Hồ Hùng Anh và Chủ tịch HĐQT Masan Group Nguyễn Đăng Quang là 2 tân tỷ phú USD mới của Việt Nam theo danh sách công bố của Forbes ngày 5/3 với tổng tài sản hơn 3 tỷ USD.

Theo danh sách những người giàu nhất năm 2019 của Forbes, Việt Nam năm nay có 5 tỷ phú USD. Bên cạnh ông Phạm Nhật Vượng, bà Nguyễn Thị Phương Thảo cùng ông Trần Bá Dương thì danh sách tỷ phú USD của Việt Nam năm nay góp mặt thêm ông Hồ Hùng Anh và ông Nguyễn Đăng Quang lần lượt ở vị trí 1349 và 1717.

chan dung 2 tan ty phu usd moi cua viet nam
Chân dung 2 tân tỷ phú USD mới của Việt Nam

Ông Hồ Hùng Anh, sinh năm 1970, quê quán Thừa Thiên Huế, hiện tại là Chủ tịch HĐQT Techcombank, một trong số các ngân hàng thương mại cổ phần lớn của Việt Nam. Techcombank đã niêm yết cổ phiếu trên sàn chứng khoán vào tháng 6/2018. Tổng tài sản của ông Hồ Hùng Anh theo Forbes công bố là 1,7 tỷ USD.

Ông Nguyễn Đăng Quang, sinh năm 1963, quê quán Quảng Trị, hiện là Chủ tịch Masan Group. Ông Quang có tổng tài sản 1,3 tỷ USD. Ông Nguyễn Đăng Quang là tiến sỹ vật lý hạt nhân nhưng khởi nghiệp tại Nga với thương hiệu mì gói Mivimex.

Theo hồ sơ của Forbes, cả 2 ông đều là doanh nhân tự thân, làm giàu từ ngành hàng tiêu dùng và ngân hàng. Ông Hồ Hùng Anh và ông Nguyễn Đăng Quang là 2 người bạn từ khi còn đi du học ở Nga và có mối quan hệ mật thiết trong lĩnh vực kinh doanh. Những năm 1990, Hồ Hùng Anh bắt đầu buôn bán hàng hóa giữa Việt Nam và Đông Âu. Trong khoảng thời gian này, ông Quang trở về Việt Nam và bắt đầu làm việc cho Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, sau đó chuyển sang kinh doanh tư nhân.

Năm 1993, ông Quang đầu tư vào ngân hàng Techcombank và đến năm 1995, ông Hồ Hùng Anh cũng bắt đầu đầu tư vào ngân hàng này. Cả 2 sau đó cùng sáng lập Masan Group vào năm 2004 và nắm quyền kiểm soát Techcombank vào năm 2006. Cả Masan và Techcombank đều là các định chế lớn tại Việt Nam, lọt top 10 doanh nghiệp lớn nhất trên sàn chứng khoán TP.HCM với vốn hóa 100 nghìn tỷ đồng.

Theo số liệu thống kê, tuy chỉ nắm giữ 15 cổ phiếu MSN của tập đoàn Masan nhưng ông Nguyễn Đăng Quang đang gián tiếp nắm giữ khoảng 252 triệu cổ phiếu MSN (thông qua CTCP Masan và Hoa Hướng Dương), tương đương gần 22% cổ phần Masan, trị giá khoảng 22 ngàn tỷ đồng theo vốn hóa của Masan trên sàn. Bên cạnh đó, vợ ông Quang là bà Nguyễn Hoàng Yến đang nắm giữ 3,65% cổ phần MSN. Ông Quang cũng trực tiếp nắm giữ các cổ phiếu Masan Consumer (MCH), Techcombank (TCB), Coninco (CNN)…

Trong khi đó, ông Hồ Hùng Anh hiện đang nắm giữ hơn 39 triệu cổ phiếu TCB, gián tiếp sở hữu gần 250 triệu cổ phiếu Masan (MSN) với tổng cộng tài sản quy từ cổ phiếu trị giá hơn 31 ngàn tỷ đồng. Bên cạnh đó, vợ và mẹ ông Hùng Anh mỗi người nắm giữ một hơn 174 triệu cổ phiếu TCB, tương đương mỗi người khoảng 5%. Em gái ông Hùng Anh sở hữu gần 115 triệu cổ phiếu TCB; con trai sở hữu hơn 93 triệu. Đó là chưa kể số cổ phiếu Masan (MSN) mà nhà ông Hùng Anh nắm giữ.

chan dung 2 tan ty phu usd moi cua viet namVì sao ông Trần Đình Long không có tên trong danh sách tỷ phú?
chan dung 2 tan ty phu usd moi cua viet namLộ diện thêm 2 tỷ phú USD người Việt; Đại gia sinh năm 1994 "lật kèo" 66 tỷ đồng
chan dung 2 tan ty phu usd moi cua viet namCú bán tháo đột ngột, Top giàu nhất Việt Nam mất gần 4.000 tỷ đồng
chan dung 2 tan ty phu usd moi cua viet namTỷ phú USD thứ 4 của Việt Nam trở lại!

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Hà Nội - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đà Nẵng - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Miền Tây - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Tây Nguyên - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Cập nhật: 05/11/2025 21:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Nghệ An 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
NL 99.99 13,780 ▼70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,780 ▼70K
Trang sức 99.9 14,040 ▲200K 14,640 ▼170K
Trang sức 99.99 14,050 ▲200K 14,650 ▼170K
Cập nhật: 05/11/2025 21:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,455 ▼7K 14,752 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,455 ▼7K 14,753 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,427 ▼7K 1,452 ▼7K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,427 ▼7K 1,453 ▲1307K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,412 ▼7K 1,442 ▼7K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,272 ▼693K 142,772 ▼693K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,811 ▼525K 108,311 ▼525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,716 ▼476K 98,216 ▼476K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,621 ▼427K 88,121 ▼427K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,727 ▼408K 84,227 ▼408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,787 ▼292K 60,287 ▼292K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Cập nhật: 05/11/2025 21:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16526 16795 17369
CAD 18100 18375 18989
CHF 31820 32201 32845
CNY 0 3470 3830
EUR 29595 29866 30892
GBP 33511 33898 34830
HKD 0 3254 3456
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14550 15136
SGD 19601 19882 20402
THB 724 787 841
USD (1,2) 26057 0 0
USD (5,10,20) 26098 0 0
USD (50,100) 26127 26146 26351
Cập nhật: 05/11/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,131 26,131 26,351
USD(1-2-5) 25,086 - -
USD(10-20) 25,086 - -
EUR 29,843 29,867 31,001
JPY 168.25 168.55 175.58
GBP 33,902 33,994 34,787
AUD 16,847 16,908 17,347
CAD 18,356 18,415 18,940
CHF 32,234 32,334 33,011
SGD 19,761 19,822 20,441
CNY - 3,646 3,743
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.81 17.53 18.86
THB 773.44 782.99 833.15
NZD 14,598 14,734 15,082
SEK - 2,709 2,787
DKK - 3,994 4,109
NOK - 2,542 2,616
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,883.54 - 6,599.25
TWD 770.79 - 927.44
SAR - 6,920 7,243.82
KWD - 83,601 88,404
Cập nhật: 05/11/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 05/11/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26169 26169 26351
AUD 16705 16805 17738
CAD 18280 18380 19394
CHF 32057 32087 33673
CNY 0 3657.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29769 29799 31525
GBP 33804 33854 35615
HKD 0 3390 0
JPY 167.76 168.26 178.77
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14660 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19755 19885 20613
THB 0 753.8 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14550000 14550000 14750000
SBJ 13000000 13000000 14750000
Cập nhật: 05/11/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/11/2025 21:45