Cảnh báo tình trạng mạo danh cơ quan thuế để lừa đảo

13:51 | 09/09/2023

398 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thời gian gần đây tình trạng mạo danh cơ quan thuế trên không gian mạng có chiều hướng gia tăng với mục đích lừa đảo, chiếm đoạt tiền của người dân và doanh nghiệp; chiêu thức, thủ đoạn ngày một tinh vi.

Theo thông tin trên các tờ báo điện tử, thời gian qua, hiện có một số doanh nghiệp, đơn vị đã bị nhiều đối tượng gọi điện tự xưng là cán bộ ngành thuế, yêu cầu mua sách và hướng dẫn người nộp thuế cài đặt các phần mềm, ứng dụng trên điện thoại, thiết bị thông minh, giả mạo cơ quan thuế nhằm chiếm quyền điều khiển thiết bị, lấy cắp thông tin cá nhân, thông tin tài khoản ngân hàng nhằm chiếm đoạt tài sản.

Cảnh báo tình trạng mạo danh cơ quan thuế để lừa đảo
Xuất hiện tình trạng mạo danh cán bộ thuế để lừa đảo người dân, doanh nghiệp trên không gian mạng.

Theo đó, những đối tượng này có dấu hiệu lợi dụng danh nghĩa cán bộ thuế và cơ quan quản lý thuế để lừa đảo trên môi trường mạng xã hội. Thủ đoạn của các đối tượng này là yêu cầu công ty cài đặt các phần mềm ứng dụng quản lý thuế của Tổng cục để theo dõi tình hình thuế, tờ khai thuế, tiến độ đóng thuế của doanh nghiệp (chỉ cài đặt được trên điện thoại chạy hệ điều hành android).

Để cảnh báo người dân, doanh nghiệp cảnh giác với các chiêu thức, thủ đoạn mạo danh cơ quan thuế để lừa đảo, chiếm đoạt tài sản, thời gian qua ngành Thuế đã thực hiện đồng bộ các biện pháp truyền thông rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng. Đồng thời, chỉ đạo thực hiện công tác truyền thông trong toàn hệ thống thuế.

Ngày 20/7/2023, Tổng cục Thuế đã có công văn số 3041/TCT-CNTT gửi Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo tổ chức triển khai Chiến dịch ‘‘Tháng hành động tuyên truyền về nhận diện và phòng chống lừa đảo trực tuyến”.

Ngày 03/8/2023, Tổng cục Thuế đã xây dựng bộ tài liệu với nội dung tuyên truyền về ngăn chặn phòng chống giả mạo cơ quan thuế trên môi trường mạng và gửi các cơ quan thông tấn báo chí và các Cục Thuế tỉnh, thành phố để đẩy mạnh tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Minh Châu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 09/09/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.200 78.400
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.200 78.400
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.200 78.400
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.200 78.400
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.200 78.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.200
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.100 77.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.020 77.820
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.220 77.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 70.960 71.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.180 58.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.720 53.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.390 50.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.270 47.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.320 45.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.160 32.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 27.960 29.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.460 25.860
Cập nhật: 09/09/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 09/09/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 09/09/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,138.45 16,301.47 16,825.30
CAD 17,766.85 17,946.31 18,522.99
CHF 28,510.62 28,798.61 29,724.01
CNY 3,400.75 3,435.10 3,546.01
DKK - 3,598.10 3,736.07
EUR 26,648.94 26,918.12 28,111.57
GBP 31,610.56 31,929.86 32,955.89
HKD 3,076.58 3,107.66 3,207.52
INR - 292.40 304.11
JPY 167.72 169.42 177.53
KRW 16.02 17.80 19.41
KWD - 80,376.60 83,594.21
MYR - 5,624.37 5,747.33
NOK - 2,271.17 2,367.72
RUB - 260.11 287.95
SAR - 6,535.14 6,796.75
SEK - 2,356.22 2,456.39
SGD 18,476.10 18,662.72 19,262.43
THB 648.49 720.54 748.17
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 09/09/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,884.00 26,992.00 28,112.00
GBP 31,902.00 32,030.00 33,021.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,219.00
CHF 28,698.00 28,813.00 29,716.00
JPY 167.85 168.52 176.38
AUD 16,305.00 16,370.00 16,878.00
SGD 18,633.00 18,708.00 19,262.00
THB 716.00 719.00 751.00
CAD 17,937.00 18,009.00 18,559.00
NZD 15,101.00 15,608.00
KRW 17.74 19.59
Cập nhật: 09/09/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24770
AUD 16373 16423 16933
CAD 18033 18083 18534
CHF 28949 28999 29566
CNY 0 3438 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27081 27131 27833
GBP 32153 32203 32870
HKD 0 3185 0
JPY 170.18 170.68 176.2
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15116 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18739 18789 19351
THB 0 694.3 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 09/09/2024 01:02