Cảnh báo tình trạng mạo danh cơ quan thuế để lừa đảo

13:51 | 09/09/2023

397 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thời gian gần đây tình trạng mạo danh cơ quan thuế trên không gian mạng có chiều hướng gia tăng với mục đích lừa đảo, chiếm đoạt tiền của người dân và doanh nghiệp; chiêu thức, thủ đoạn ngày một tinh vi.

Theo thông tin trên các tờ báo điện tử, thời gian qua, hiện có một số doanh nghiệp, đơn vị đã bị nhiều đối tượng gọi điện tự xưng là cán bộ ngành thuế, yêu cầu mua sách và hướng dẫn người nộp thuế cài đặt các phần mềm, ứng dụng trên điện thoại, thiết bị thông minh, giả mạo cơ quan thuế nhằm chiếm quyền điều khiển thiết bị, lấy cắp thông tin cá nhân, thông tin tài khoản ngân hàng nhằm chiếm đoạt tài sản.

Cảnh báo tình trạng mạo danh cơ quan thuế để lừa đảo
Xuất hiện tình trạng mạo danh cán bộ thuế để lừa đảo người dân, doanh nghiệp trên không gian mạng.

Theo đó, những đối tượng này có dấu hiệu lợi dụng danh nghĩa cán bộ thuế và cơ quan quản lý thuế để lừa đảo trên môi trường mạng xã hội. Thủ đoạn của các đối tượng này là yêu cầu công ty cài đặt các phần mềm ứng dụng quản lý thuế của Tổng cục để theo dõi tình hình thuế, tờ khai thuế, tiến độ đóng thuế của doanh nghiệp (chỉ cài đặt được trên điện thoại chạy hệ điều hành android).

Để cảnh báo người dân, doanh nghiệp cảnh giác với các chiêu thức, thủ đoạn mạo danh cơ quan thuế để lừa đảo, chiếm đoạt tài sản, thời gian qua ngành Thuế đã thực hiện đồng bộ các biện pháp truyền thông rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng. Đồng thời, chỉ đạo thực hiện công tác truyền thông trong toàn hệ thống thuế.

Ngày 20/7/2023, Tổng cục Thuế đã có công văn số 3041/TCT-CNTT gửi Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo tổ chức triển khai Chiến dịch ‘‘Tháng hành động tuyên truyền về nhận diện và phòng chống lừa đảo trực tuyến”.

Ngày 03/8/2023, Tổng cục Thuế đã xây dựng bộ tài liệu với nội dung tuyên truyền về ngăn chặn phòng chống giả mạo cơ quan thuế trên môi trường mạng và gửi các cơ quan thông tấn báo chí và các Cục Thuế tỉnh, thành phố để đẩy mạnh tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Minh Châu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 00:47
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 00:47
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 00:47

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 00:47