Càng cận Tết, phí đổi tiền mới càng tăng, có nơi đòi 70%

08:52 | 01/02/2019

323 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
So với cách đây một tuần, phí đổi tiền mới đã tăng từ 5 - 10%. Các loại tiền mệnh giá lẻ như 10.000 đồng, 5.000 đồng có mức phí cao hơn so với những mệnh giá lớn như 50.000 đồng, 100.000 đồng... Nhiều đối tượng xấu cũng lợi dụng việc đổi tiền mới để lừa đảo.

Phí đổi tiền lên tới 70%?

Cứ gần Tết, thị trường đổi tiền mới "chợ đen" lại nhộn nhịp do nhu cầu sử dụng tiền mới tăng cao. Năm nay, NHNN lại không tiến hành in tiền mới nên phí đổi tiền mới càng tăng cao hơn so với năm ngoái do "khan hàng".

Tìm kiếm trên mạng xã hội có hàng ngàn facebook, zalo... đổi tiền mới tại TPHCM. Phí đổi tiền mới trên mạng cũng "mỗi nơi một kiểu". Với mệnh giá 50.000 đồng có nơi chỉ mất phí 8% nhưng cũng có nơi phí lên tới 15%.

Chị Trần Thị Duyên (quê Thái Bình) cho biết: "Năm nào mình cũng đổi tiền mới về để lì xì Tết và đi lễ chùa. Năm nay mình đổi 50 triệu tiền mới với mức phí 10%, rút kinh nghiệm năm ngoái đổi tiền trễ nên năm nay mình nhờ người quen đổi cách đây hơn 1 tháng rồi. Giờ mà đổi chắc phải 20% phí rồi. Nhiều người còn đổi qua mạng rồi bị xù tiền mà không biết kiện ai".

cang can tet phi doi tien moi cang tang co noi doi 70
Mệnh giá tiền càng thấp thì phí đổi càng cao

Trong vai một người đi đổi tiền mới, PV Dân trí liên hệ với facebook "Đổi tiền mới nhanh", ngay lập tức có nhân viên tư vấn: "Anh muốn đổi mệnh giá nào cũng có, đổi càng nhiều thì càng rẻ, anh cứ chuyển khoản cho em trước rồi em cho người mang tiền đến trong vòng 30 phút. Các mệnh giá lớn từ 50.000 đồng trở lên phí đổi là 15%, các mệnh giá nhỏ hơn thì phí 20 - 30% , mệnh giá càng nhỏ thì phí càng cao".

Khi PV thắc mắc phí đổi quá cao thì nhân viên trên chia sẻ: "Nếu anh đổi cách đây 1 tháng thì phí chỉ dưới 10% thôi anh ạ. Bây giờ gần Tết rồi tiền mới cũng hạn chế nên giá cao anh ạ. Nhiều chỗ còn tính phí lên đến 50% đó. Anh không đổi bây giờ vài ngày nữa phí lên 70% luôn ạ".

Đồng ý với mức phí trên, PV yêu cầu được đổi 50 triệu đồng tiền mới các mệnh giá 20.000, 50.000, 100.000. Tuy vậy, bên phía dịch vụ đổi tiền yêu cầu phải chuyển khoản trước rồi mang tiền mới đến sau.

"Quy định bên em phải chuyển tiền trước rồi bên em mới xuất tiền đi anh ạ. Anh không chuyển tiền trước bên em không xuất tiền giao cho anh được. Anh cứ yên tâm, bên em làm ăn uy tín, anh không lo bị mất tiền đâu", nhân viên trên nhấn mạnh.

PV yêu cầu mang tiền đến rồi sẽ đưa tiền nhưng nhân viên trên nhất quyết không đồng ý và tỏ ra khá tức giận. "Tiền anh không chuyển trước không bên nào đổi đâu, anh lớn rồi mà không biết cách kinh doanh à".

cang can tet phi doi tien moi cang tang co noi doi 70
Mức phí đổi tiền cận Tết cao hơn từ 5 - 10% so với cách đây 1 tháng

Nguy cơ mất tiền

Do không thỏa thuận được với facebook trên, PV tiếp tục liên hệ với một facebook khác có tên "Đổi tiền mới TPHCM". Tại đây nhân viên cũng nhiệt tình tư vấn cho khách đổi tiền nhưng phí đổi lại cao hơn rất nhiều.

"Anh đổi tiền 1.000 đồng với 5.000 đồng thì phí là 40% anh nhé. Tiền mới giờ hiếm lắm, anh không đổi bên em thì không đổi ở đâu được đâu. Vài bữa ngày Tết phí đổi lên 90% nhưng cũng không có tiền để mà đổi. Bên em do có người quen bên ngân hàng nên mới lấy được tiền mới chứ các nơi khác làm gì có", nhân viên tên B. cho biết.

Khi được hỏi về hình thức thanh toán, B. cũng cho biết khách phải chuyển tiền trước mới giao tiền mới. "Anh phải chuyển tiền trước cho em rồi bên em mới đi lấy tiền mới về rồi giao cho anh được. Tụi em cũng là cò đổi tiền kiếm thêm chút tiêu Tết thôi chứ có nhiều nhặn gì đâu. Anh chuyển khoản cho em rồi anh ở đâu nhắn địa chỉ em cho người mang tiền đến, không thiếu của anh một đồng".

cang can tet phi doi tien moi cang tang co noi doi 70
Nở rộ nhiều hình thức lừa đảo đồi tiền trên mạng

Trao đổi về vấn đề trên, ông Nguyễn Văn Toàn - Chuyên gia Kinh tế tại TPHCM chia sẻ: "Việc đổi tiền mới qua mạng thường người đổi sẽ phải chịu phí rất cao. Thậm chí, nhiều người còn bị lừa đảo khi đổi tiền lẻ vì thường các đối tượng đổi tiền sẽ yêu cầu phải chuyển tiền trước. Đây cũng là dịp để các đối tượng lừa đảo nhắm vào nhu cầu người dân trong dịp Tết nên mọi người hết sức cẩn trọng. Những tài khoản trên facebook, zalo được lập ảo rất nhiều để phục vụ cho mục đích này. Nhiều nơi còn áp dụng việc đổi tiền qua việc nạp thẻ điện thoại để sau khi lừa đảo để người dân khó tìm được đầu mối. Do vậy, tôi khuyên người dân nên hạn chế việc đổi tiền mới qua mạng, đặc biệt là các hình thức phải trả tiền trước rồi giao hàng sau"

Cũng theo ông Toàn, Nghị định 96/2014/NĐ-CP của Chính phủ cũng quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng. Theo đó, hành vi đổi tiền không đúng quy định của pháp luật sẽ bị xem xét, xử phạt, với mức phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.

Theo Dân trí

cang can tet phi doi tien moi cang tang co noi doi 70Thời tiết hôm nay (30/12): Áp thấp nhiệt đới tiến vào Biển Đông, có khả năng thành bão
cang can tet phi doi tien moi cang tang co noi doi 70Áp thấp nhiệt đới tiến sát Biển Đông, có khả năng mạnh thành bão
cang can tet phi doi tien moi cang tang co noi doi 70Chủ tiệm cắt tóc mất mạng khi kéo áo khách đòi trả tiền

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 08/06/2025 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 08/06/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 08/06/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 08/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 08/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 08/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 08/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/06/2025 07:00