Cần linh hoạt thoái vốn, cổ phần hóa

10:18 | 14/11/2020

307 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Càng đến cuối năm 2020, hoạt động cổ phần hóa, thoái vốn doanh nghiệp Nhà nước càng có thêm động lực để thúc đẩy nhanh hơn.
Cần linh hoạt thoái vốn, cổ phần hóa
Tiến độ cổ phần hóa, thoái vốn giai đoạn 2016-2020. Đvt: Số lượng doanh nghiệp, Nguồn: BTC

Trong 9 tháng đầu 2020, mới thực hiện cổ phần hóa được 7 doanh nghiệp. Còn 91 doanh nghiệp trong danh sách phải triển khai trong năm nay vẫn chưa biết nơi đâu.

Chỉ còn chưa tới 2 tháng nữa là năm 2020 đầy khó khăn khép lại. Tuy đây là 1 năm khó khăn của nền kinh tế toàn cầu và cả Việt Nam, song với hoạt động đầu tư cổ phần, cổ phiếu, đây lại là một năm “vang dội” của các chỉ số, bao gồm các chỉ số lớn bên kia bán cầu lẫn 3 chỉ số của thị trường chứng khoán Việt Nam. Và rõ ràng sự chậm trễ cổ phần hóa, thoái vốn của các doanh nghiệp Nhà nước, không thể đổ lỗi cho phía thị trường.

Có chuyên gia cho rằng cũng cần có sự “thông cảm” với nhiều doanh nghiệp khi hoạt động kinh doanh khó khăn cản trở kế hoạch cổ phần hóa và định giá cổ phần theo giá thị trường để đấu giá. Nếu doanh nghiệp vẫn triển khai, rất dễ bán vốn Nhà nước giá rẻ, gây thất thoát vốn Nhà nước. Câu hỏi đặt ra là, đã có rất nhiều lĩnh vực được “linh động” chính sách thời không bình thường, vì đâu các DNNN không mạnh dạn đề xuất một chính sách linh động có lợi cho doanh nghiệp và nhiều phía?

Danh sách các Doanh nghiệp mà Nhà nước thoái vốn theo Quyết đinh
Danh sách một số doanh nghiệp mà Nhà nước thoái vốn trong năm 2020

Theo tính toán của Yuanta Việt Nam, cổ phần hóa, thoái vốn Nhà nước hỗ trợ cho các DNNN hậu cổ phần “ăn nên làm ra” tốt hơn với chỉ số ROE trung bình 3 năm sau thoái vốn đạt 15,4%, trong khi trước khi thoái vốn là 12,4%. Tương tự, ROA trung bình trước thoái vốn đạt 1,5% trong khi sau thoái vốn nâng lên mức 1,6%.

Vậy nên chăng cần có chính sách ưu tiên IPO, thoái vốn “sỉ” cho các đối tác sẵn sàng trả giá tốt và đồng hành dài lâu, đồng thời cho doanh nghiệp được phép chậm lại thời gian niêm yết lên sàn để tìm thời điểm phù hợp? Đây sẽ là sự linh hoạt cần thiết vừa giúp doanh nghiệp đạt mục tiêu thoái vốn, cổ phần hóa theo lộ trình, vừa giúp giảm áp lực tăng vốn hỗ trợ bằng ngân sách như nhiều trường hợp đang thực thi.

Theo Diễn đàn doanh nghiệp

7 người ngộ độc methanol do uống 7 người ngộ độc methanol do uống "Rượu Nếp"
Vốn Trung Quốc ồ ạt đổ vào Việt Nam, vượt qua cả vốn đầu tư của Nhật, HànVốn Trung Quốc ồ ạt đổ vào Việt Nam, vượt qua cả vốn đầu tư của Nhật, Hàn
Từ chiếc vòng quay 113 tuổi nghĩ về văn hoá bảo tồn của NhậtTừ chiếc vòng quay 113 tuổi nghĩ về văn hoá bảo tồn của Nhật

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,400 117,700
AVPL/SJC HCM 115,400 117,700
AVPL/SJC ĐN 115,400 117,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 06/06/2025 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
TPHCM - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Hà Nội - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Hà Nội - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Miền Tây - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Miền Tây - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.300 ▲300K 113.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.190 ▲300K 113.690 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.490 ▲300K 112.990 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.260 ▲290K 112.760 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.000 ▲220K 85.500 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.220 ▲170K 66.720 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.990 ▲120K 47.490 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.840 ▲270K 104.340 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.070 ▲180K 69.570 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.620 ▲190K 74.120 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.030 ▲200K 77.530 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.330 ▲120K 42.830 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.200 ▲90K 37.700 ▲90K
Cập nhật: 06/06/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,010 11,440
Trang sức 99.9 11,000 11,430
NL 99.99 10,760
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,760
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,220 11,500
Miếng SJC Thái Bình 11,600 ▲60K 11,800 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 11,600 ▲60K 11,800 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 11,600 ▲60K 11,800 ▲30K
Cập nhật: 06/06/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16412 16680 17264
CAD 18545 18822 19441
CHF 31138 31516 32167
CNY 0 3530 3670
EUR 29198 29468 30500
GBP 34575 34967 35914
HKD 0 3192 3394
JPY 174 178 184
KRW 0 18 19
NZD 0 15439 16027
SGD 19749 20030 20548
THB 715 779 832
USD (1,2) 25805 0 0
USD (5,10,20) 25845 0 0
USD (50,100) 25873 25907 26241
Cập nhật: 06/06/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,930 35,024 35,959
HKD 3,263 3,272 3,371
CHF 31,306 31,404 32,277
JPY 177.68 178 185.94
THB 762 771.41 825.07
AUD 16,733 16,794 17,247
CAD 18,815 18,875 19,385
SGD 19,921 19,983 20,615
SEK - 2,677 2,770
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,933 4,069
NOK - 2,544 2,633
CNY - 3,593 3,691
RUB - - -
NZD 15,418 15,562 16,016
KRW 17.84 - 19.98
EUR 29,382 29,406 30,658
TWD 786.34 - 951.34
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,666 88,008
XAU - - -
Cập nhật: 06/06/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 06/06/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25879 25879 26240
AUD 16583 16683 17251
CAD 18718 18818 19374
CHF 31372 31402 32275
CNY 0 3593.4 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29459 29559 30337
GBP 34859 34909 36025
HKD 0 3270 0
JPY 177.79 178.79 185.33
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15529 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19885 20015 20746
THB 0 743.6 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10800000 10800000 11750000
Cập nhật: 06/06/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,890 25,940 26,241
USD20 25,890 25,940 26,241
USD1 25,890 25,940 26,241
AUD 16,665 16,815 17,886
EUR 29,536 29,686 30,862
CAD 18,671 18,771 20,088
SGD 19,960 20,110 20,586
JPY 178.31 179.81 184.46
GBP 34,982 35,132 35,930
XAU 11,538,000 0 11,772,000
CNY 0 3,481 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/06/2025 11:00