Cần linh hoạt thoái vốn, cổ phần hóa

10:18 | 14/11/2020

299 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Càng đến cuối năm 2020, hoạt động cổ phần hóa, thoái vốn doanh nghiệp Nhà nước càng có thêm động lực để thúc đẩy nhanh hơn.
Cần linh hoạt thoái vốn, cổ phần hóa
Tiến độ cổ phần hóa, thoái vốn giai đoạn 2016-2020. Đvt: Số lượng doanh nghiệp, Nguồn: BTC

Trong 9 tháng đầu 2020, mới thực hiện cổ phần hóa được 7 doanh nghiệp. Còn 91 doanh nghiệp trong danh sách phải triển khai trong năm nay vẫn chưa biết nơi đâu.

Chỉ còn chưa tới 2 tháng nữa là năm 2020 đầy khó khăn khép lại. Tuy đây là 1 năm khó khăn của nền kinh tế toàn cầu và cả Việt Nam, song với hoạt động đầu tư cổ phần, cổ phiếu, đây lại là một năm “vang dội” của các chỉ số, bao gồm các chỉ số lớn bên kia bán cầu lẫn 3 chỉ số của thị trường chứng khoán Việt Nam. Và rõ ràng sự chậm trễ cổ phần hóa, thoái vốn của các doanh nghiệp Nhà nước, không thể đổ lỗi cho phía thị trường.

Có chuyên gia cho rằng cũng cần có sự “thông cảm” với nhiều doanh nghiệp khi hoạt động kinh doanh khó khăn cản trở kế hoạch cổ phần hóa và định giá cổ phần theo giá thị trường để đấu giá. Nếu doanh nghiệp vẫn triển khai, rất dễ bán vốn Nhà nước giá rẻ, gây thất thoát vốn Nhà nước. Câu hỏi đặt ra là, đã có rất nhiều lĩnh vực được “linh động” chính sách thời không bình thường, vì đâu các DNNN không mạnh dạn đề xuất một chính sách linh động có lợi cho doanh nghiệp và nhiều phía?

Danh sách các Doanh nghiệp mà Nhà nước thoái vốn theo Quyết đinh
Danh sách một số doanh nghiệp mà Nhà nước thoái vốn trong năm 2020

Theo tính toán của Yuanta Việt Nam, cổ phần hóa, thoái vốn Nhà nước hỗ trợ cho các DNNN hậu cổ phần “ăn nên làm ra” tốt hơn với chỉ số ROE trung bình 3 năm sau thoái vốn đạt 15,4%, trong khi trước khi thoái vốn là 12,4%. Tương tự, ROA trung bình trước thoái vốn đạt 1,5% trong khi sau thoái vốn nâng lên mức 1,6%.

Vậy nên chăng cần có chính sách ưu tiên IPO, thoái vốn “sỉ” cho các đối tác sẵn sàng trả giá tốt và đồng hành dài lâu, đồng thời cho doanh nghiệp được phép chậm lại thời gian niêm yết lên sàn để tìm thời điểm phù hợp? Đây sẽ là sự linh hoạt cần thiết vừa giúp doanh nghiệp đạt mục tiêu thoái vốn, cổ phần hóa theo lộ trình, vừa giúp giảm áp lực tăng vốn hỗ trợ bằng ngân sách như nhiều trường hợp đang thực thi.

Theo Diễn đàn doanh nghiệp

7 người ngộ độc methanol do uống 7 người ngộ độc methanol do uống "Rượu Nếp"
Vốn Trung Quốc ồ ạt đổ vào Việt Nam, vượt qua cả vốn đầu tư của Nhật, HànVốn Trung Quốc ồ ạt đổ vào Việt Nam, vượt qua cả vốn đầu tư của Nhật, Hàn
Từ chiếc vòng quay 113 tuổi nghĩ về văn hoá bảo tồn của NhậtTừ chiếc vòng quay 113 tuổi nghĩ về văn hoá bảo tồn của Nhật

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,200 ▼250K 74,150 ▼250K
Nguyên liệu 999 - HN 73,100 ▼250K 74,050 ▼250K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.900 ▼600K 84.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▼25K 7,500 ▼25K
Trang sức 99.9 7,285 ▼25K 7,490 ▼25K
NL 99.99 7,290 ▼25K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
Miếng SJC Thái Bình 8,220 ▼20K 8,420 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 8,220 ▼20K 8,420 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 8,220 ▼20K 8,420 ▼20K
Cập nhật: 25/04/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,900 ▼600K 84,200 ▼300K
SJC 5c 81,900 ▼600K 84,220 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,900 ▼600K 84,230 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,273 16,373 16,823
CAD 18,271 18,371 18,921
CHF 27,296 27,401 28,201
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,592 3,722
EUR #26,700 26,735 27,995
GBP 31,283 31,333 32,293
HKD 3,161 3,176 3,311
JPY 159.42 159.42 167.37
KRW 16.65 17.45 20.25
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,270 2,350
NZD 14,834 14,884 15,401
SEK - 2,285 2,395
SGD 18,179 18,279 19,009
THB 630.52 674.86 698.52
USD #25,128 25,128 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25125 25125 25477
AUD 16271 16321 16824
CAD 18292 18342 18798
CHF 27437 27487 28049
CNY 0 3458.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26860 26910 27621
GBP 31315 31365 32018
HKD 0 3140 0
JPY 160.88 161.38 165.89
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14841 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18404 18454 19016
THB 0 641.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 15:00