Các golfer bị khởi tố tổ chức đánh bạc và đánh bạc thuộc doanh nghiệp nào?

18:45 | 29/03/2023

204 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Nhóm bị can vừa bị khởi tố có ông Lê Hùng Nam (Phó chủ tịch Hiệp hội Golf Việt Nam kiêm Tổng thư ký Hiệp hội này), ông Trần Thanh Tú (Chủ tịch Hội Golf TP HCM), ông Trần Anh Linh (sinh năm 1976, Giám đốc công ty Trần Lê Gia ở TP HCM) bị xác định cầm đầu.

Sáng 29/3, Trung tướng Tô Ân Xô (người phát ngôn Bộ Công an) cho biết Cục Cảnh sát hình sự (C02) vừa ra quyết định khởi tố bị can, lệnh bắt tạm giam 21 bị can liên quan vụ nhiều golfer tổ chức đánh bạc và đánh bạc dưới hình thức chơi bài Poker tại khách sạn Dic Star ở TP Vĩnh Yên.

Các golfer bị khởi tố tổ chức đánh bạc và đánh bạc thuộc doanh nghiệp nào?
Khách sạn nơi các golfer tổ chức đánh bạc/ Ảnh: Nguồn Internet

Được biết, trong số này, một bị can bị khởi tố về các tội Tổ chức đánh bạc và Đánh bạc, 4 người bị khởi tố tội Tổ chức đánh bạc, 16 cá nhân khác bị cáo buộc tội Đánh bạc. Một cá nhân còn lại được chuyển cho CQĐT Hình sự Bộ Quốc phòng xử lý theo thẩm quyền.

Trước đó, đêm 20/3, Cục C02 cùng Công an tỉnh Vĩnh Phúc bắt quả tang 22 cá nhân nêu trên có hành vi tổ chức đánh bạc và đánh bạc tại khách sạn ở phường Khai Quang, TP Vĩnh Yên. Hôm đó, họ tham gia sát phạt dưới hình thức chơi Poker được thua bằng tiền (đã quy đổi thành phỉnh).

Kiểm tra hiện trường, cơ quan chức năng thu giữ nhiều tang vật, trong đó có hơn 4,6 triệu điểm phỉnh (tương đương trên 4,6 tỷ đồng). Theo trung tướng Tô Ân Xô, đây là nhóm hoạt động với quy mô lớn, nhiều người tham gia vụ sát phạt trên là chủ doanh nghiệp, người có điều kiện kinh tế đến từ nhiều địa phương.

Trong các bị can có các ông Lê Hùng Nam (Phó chủ tịch Hiệp hội Golf Việt Nam kiêm Tổng thư ký Hiệp hội này) và Trần Thanh Tú (Phó chủ tịch Hiệp hội Golf Việt Nam, kiêm Chủ tịch Hội Golf TP HCM). Ông Trần Anh Linh (sinh năm 1976, Giám đốc công ty Trần Lê Gia ở TP HCM) bị xác định cầm đầu.

Trước khi bị bắt giữ, ông Linh và một số cá nhân liên quan vụ việc đến Vĩnh Phúc để tham dự Giải golf VGA Union Cup 2023 (chưa được cấp phép) do Hiệp hội Golf Việt Nam tổ chức.

Theo tìm hiểu, Công ty Trần Lê Gia ở TP HCM của ông Trần Anh Linh được giới thiệu là công ty TNHH 2 thành viên trở lên ngoài nhà nước. Doanh nghiệp này hoạt động trong lĩnh vực mua bán thiết bị, phụ tùng máy móc ngành công nghiệp, đại lý tàu biển, mua bán kim loại và quặng...

Sáng ngày 23/3, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc cho biết giải đấu nêu trên tạm thời bị hoãn do chưa đủ điều kiện tổ chức. Phía Hiệp hội Golf Việt Nam cũng đã ra thông báo tạm hoãn tổ chức giải đấu VGA Union Cup 2023.

Trước đó, Sở Văn hóa Vĩnh Phúc cho biết cơ quan này đã có văn bản gửi Hiệp hội Golf Việt Nam thông báo về việc sân golf Đầm Vạc không đủ điều kiện để tổ chức giải đấu trên.

Huy Tùng (t/h)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,235 16,255 16,855
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,210 27,230 28,180
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,244 26,454 27,744
GBP 31,087 31,097 32,267
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.41 156.56 166.11
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 631.87 671.87 699.87
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 01:02