Các golfer bị khởi tố tổ chức đánh bạc và đánh bạc thuộc doanh nghiệp nào?

18:45 | 29/03/2023

212 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Nhóm bị can vừa bị khởi tố có ông Lê Hùng Nam (Phó chủ tịch Hiệp hội Golf Việt Nam kiêm Tổng thư ký Hiệp hội này), ông Trần Thanh Tú (Chủ tịch Hội Golf TP HCM), ông Trần Anh Linh (sinh năm 1976, Giám đốc công ty Trần Lê Gia ở TP HCM) bị xác định cầm đầu.

Sáng 29/3, Trung tướng Tô Ân Xô (người phát ngôn Bộ Công an) cho biết Cục Cảnh sát hình sự (C02) vừa ra quyết định khởi tố bị can, lệnh bắt tạm giam 21 bị can liên quan vụ nhiều golfer tổ chức đánh bạc và đánh bạc dưới hình thức chơi bài Poker tại khách sạn Dic Star ở TP Vĩnh Yên.

Các golfer bị khởi tố tổ chức đánh bạc và đánh bạc thuộc doanh nghiệp nào?
Khách sạn nơi các golfer tổ chức đánh bạc/ Ảnh: Nguồn Internet

Được biết, trong số này, một bị can bị khởi tố về các tội Tổ chức đánh bạc và Đánh bạc, 4 người bị khởi tố tội Tổ chức đánh bạc, 16 cá nhân khác bị cáo buộc tội Đánh bạc. Một cá nhân còn lại được chuyển cho CQĐT Hình sự Bộ Quốc phòng xử lý theo thẩm quyền.

Trước đó, đêm 20/3, Cục C02 cùng Công an tỉnh Vĩnh Phúc bắt quả tang 22 cá nhân nêu trên có hành vi tổ chức đánh bạc và đánh bạc tại khách sạn ở phường Khai Quang, TP Vĩnh Yên. Hôm đó, họ tham gia sát phạt dưới hình thức chơi Poker được thua bằng tiền (đã quy đổi thành phỉnh).

Kiểm tra hiện trường, cơ quan chức năng thu giữ nhiều tang vật, trong đó có hơn 4,6 triệu điểm phỉnh (tương đương trên 4,6 tỷ đồng). Theo trung tướng Tô Ân Xô, đây là nhóm hoạt động với quy mô lớn, nhiều người tham gia vụ sát phạt trên là chủ doanh nghiệp, người có điều kiện kinh tế đến từ nhiều địa phương.

Trong các bị can có các ông Lê Hùng Nam (Phó chủ tịch Hiệp hội Golf Việt Nam kiêm Tổng thư ký Hiệp hội này) và Trần Thanh Tú (Phó chủ tịch Hiệp hội Golf Việt Nam, kiêm Chủ tịch Hội Golf TP HCM). Ông Trần Anh Linh (sinh năm 1976, Giám đốc công ty Trần Lê Gia ở TP HCM) bị xác định cầm đầu.

Trước khi bị bắt giữ, ông Linh và một số cá nhân liên quan vụ việc đến Vĩnh Phúc để tham dự Giải golf VGA Union Cup 2023 (chưa được cấp phép) do Hiệp hội Golf Việt Nam tổ chức.

Theo tìm hiểu, Công ty Trần Lê Gia ở TP HCM của ông Trần Anh Linh được giới thiệu là công ty TNHH 2 thành viên trở lên ngoài nhà nước. Doanh nghiệp này hoạt động trong lĩnh vực mua bán thiết bị, phụ tùng máy móc ngành công nghiệp, đại lý tàu biển, mua bán kim loại và quặng...

Sáng ngày 23/3, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc cho biết giải đấu nêu trên tạm thời bị hoãn do chưa đủ điều kiện tổ chức. Phía Hiệp hội Golf Việt Nam cũng đã ra thông báo tạm hoãn tổ chức giải đấu VGA Union Cup 2023.

Trước đó, Sở Văn hóa Vĩnh Phúc cho biết cơ quan này đã có văn bản gửi Hiệp hội Golf Việt Nam thông báo về việc sân golf Đầm Vạc không đủ điều kiện để tổ chức giải đấu trên.

Huy Tùng (t/h)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,700 120,700
AVPL/SJC HCM 118,700 120,700
AVPL/SJC ĐN 118,700 120,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,820 ▼120K 11,240
Nguyên liệu 999 - HN 10,810 ▼120K 11,230
Cập nhật: 02/07/2025 20:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 117.000
TPHCM - SJC 118.700 120.700
Hà Nội - PNJ 114.500 117.000
Hà Nội - SJC 118.700 120.700
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.000
Đà Nẵng - SJC 118.700 120.700
Miền Tây - PNJ 114.500 117.000
Miền Tây - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.900 116.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.780 116.280
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.070 115.570
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.840 115.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.950 87.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.740 68.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.070 48.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.220 106.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.650 71.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.310 75.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.800 79.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.300 43.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.060 38.560
Cập nhật: 02/07/2025 20:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,230 11,680
Trang sức 99.9 11,220 11,670
NL 99.99 10,815 ▼55K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,815 ▼55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,440 11,740
Miếng SJC Thái Bình 11,870 12,070
Miếng SJC Nghệ An 11,870 12,070
Miếng SJC Hà Nội 11,870 12,070
Cập nhật: 02/07/2025 20:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16638 16907 17489
CAD 18631 18909 19526
CHF 32347 32730 33380
CNY 0 3570 3690
EUR 30167 30441 31468
GBP 35015 35409 36346
HKD 0 3202 3405
JPY 174 178 185
KRW 0 18 20
NZD 0 15575 16164
SGD 19995 20278 20805
THB 722 785 838
USD (1,2) 25900 0 0
USD (5,10,20) 25940 0 0
USD (50,100) 25969 26003 26323
Cập nhật: 02/07/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,963 25,963 26,323
USD(1-2-5) 24,924 - -
USD(10-20) 24,924 - -
GBP 35,473 35,569 36,466
HKD 3,271 3,281 3,380
CHF 32,615 32,717 33,523
JPY 178.58 178.91 186.49
THB 768.18 777.67 831.99
AUD 16,926 16,987 17,458
CAD 18,839 18,900 19,457
SGD 20,138 20,201 20,881
SEK - 2,704 2,800
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,059 4,200
NOK - 2,545 2,636
CNY - 3,600 3,697
RUB - - -
NZD 15,585 15,730 16,182
KRW 17.76 18.52 19.99
EUR 30,375 30,399 31,636
TWD 813.11 - 983.69
MYR 5,790.17 - 6,535.93
SAR - 6,854.37 7,214.06
KWD - 83,406 88,691
XAU - - -
Cập nhật: 02/07/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,980 25,980 26,320
EUR 30,209 30,330 31,459
GBP 35,252 35,394 36,391
HKD 3,266 3,279 3,384
CHF 32,406 32,536 33,469
JPY 177.65 178.36 185.80
AUD 16,845 16,913 17,455
SGD 20,183 20,264 20,818
THB 785 788 823
CAD 18,818 18,894 19,424
NZD 15,659 16,170
KRW 18.43 20.25
Cập nhật: 02/07/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26320
AUD 16827 16927 17495
CAD 18813 18913 19469
CHF 32605 32635 33522
CNY 0 3614.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30464 30564 31339
GBP 35344 35394 36515
HKD 0 3330 0
JPY 178.13 179.13 185.64
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15692 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20163 20293 21015
THB 0 751.9 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12070000
XBJ 10800000 10800000 12070000
Cập nhật: 02/07/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,987 26,037 26,275
USD20 25,987 26,037 26,275
USD1 25,987 26,037 26,275
AUD 16,898 17,048 18,110
EUR 30,557 30,707 31,872
CAD 18,763 18,863 20,176
SGD 20,243 20,393 20,862
JPY 179.22 180.72 185.3
GBP 35,540 35,690 36,456
XAU 11,868,000 0 12,072,000
CNY 0 3,500 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/07/2025 20:45