"Buôn" rẻ khai đắt để chiếm đoạt tiền hoàn thuế

16:34 | 29/03/2014

1,908 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Các đối tượng đã lợi dụng “kẽ hở” của luật pháp để thực hiện phi vụ chiếm đoạt tiền hoàn thuế bằng cách mua bán gạo nhưng khai báo là… thuốc lá.

Đối tượng Hứa Châu.

Ngày 27/3, cơ quan cảnh sát điều tra Công an TP HCM đã ra quyết định tạm giữ hình sự Hứa Châu, Giám đốc công ty TNHH MTV thương mại Lâm Kim Ngọc (gọi tắt là công ty Lâm Kim Ngọc, trụ sở quận 5, TP HCM) và Nguyễn Ngọc Mẫn (ngụ quận Tân Phú) để làm rõ vụ buôn lậu nhằm chiếm đoạt tiền hoàn thuế của nhà nước.   

Thông tin ban đầu, Châu cầm đầu đường dây buôn lậu hàng hóa có giá trị thấp, giả mạo hồ sơ xuất khẩu nhằm chiếm đoạt tiền hoàn thuế của Nhà nước. Mắc xích của đường dây này đã bị Công an TP HCM triệt phá vào cuối năm 2013. Ngoài ra, Mẫn đóng vai trò “mắc xích” quan trọng và không thể thiếu trong đường dây trên.

Trước đó không lâu, ngày 24/1, cơ quan cảnh sát điều tra Công an TPHCM đã bắt tạm giam Trần Thị Bích Tuyền, Nguyễn Quốc Dung, Lê Dũng, Phạm Tấn Đức, Quách Văn Quý, Mai Khắc Trường, Lê Tiến Cường.

Điều tra ban đầu, các đối tượng khai nhận Hứa Châu, Giám đốc công ty Lâm Kim Ngọc cầm đầu đường dây hoàn thuế trên. Theo kế hoạch vạch sẵn, Tuyền và Mẫn sang Campuchia để nhờ Sok Say và Sok Chanthy đứng tên thành lập công ty Blue C.T và công ty Dang Toung Mine.

Tại Việt Nam, Hứa Châu dùng pháp nhân công ty Kim Lâm Ngọc để ký hợp đồng, xuất hóa đơn cho 2 công ty nói trên và làm các thủ tục hoàn thuế để chiếm đoạt tiền của nhà nước. Sau đó, Châu chuyển tiền cho Tuyền vào tài khoản của công ty Blue C.T có tài khoản ở một ngân hàng tại Việt Nam.

Tuyền có nhiệm vụ tiếp tục chuyển tiền từ tài khoản của công ty Blue C.T đến công ty Lâm Kim Ngọc để thanh toán tiền mua hàng. Tiền hoàn thuế các đối tượng chia nhau hưởng theo tỉ lệ tùy vào vai trò của từng đối tượng.

Từ thủ đoạn này, các đối tượng đã thực hiện hành vi buôn lậu một cách trót lọt để chiếm đoạt tiền hoàn thuế. Tính đến ngày bị điều tra, hãng tàu MCC của công ty TNHH Maersk Việt Nam thông báo: “Tại cảng Sihanoukville, Campuchia còn bốn container loại 40 feet chứa 60 tấn gạo”. Ước tính, lô hàng này trị giá chỉ 600 triệu đồng.

Tuy nhiên, để chiếm đoạt tiền của nhà nước, các đối tượng khai báo Hải quan lô hàng trên là 6.000 thùng thuốc lá, trị giá 46 tỉ đồng do mua của công ty Lâm Kim Ngọc và bán lại cho công ty Blue C.T.

Rất may, vụ việc đã được cơ quan chức năng ngăn chặn và tránh làm thất thoát của nhà nước hàng chục tỉ đồng tiền hoàn thuế.

H.Long

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 29/06/2025 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 29/06/2025 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 29/06/2025 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 29/06/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 29/06/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 29/06/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 29/06/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/06/2025 23:00