Bỏ việc nhà nước về bán xôi; Bán bánh lạ vỉa hè thu 70 triệu đồng/tháng

14:00 | 01/12/2018

740 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Quyết định bỏ việc sau hơn 1 năm làm tại một cơ quan nhà nước với mức lương chỉ hơn 2 triệu đồng/tháng, anh Nam về bán xôi sáng trên vỉa hè Hà Nội. Cũng bám vỉa hè, một thanh niên thu 70 triệu đồng/tháng nhờ bán loại bánh lạ bọc ống inox.

Bỏ cán bộ nhà nước về bán xôi, có ngày thu 3 triệu đồng

bo viec nha nuoc ve ban xoi ban banh la via he thu 70 trieu dongthang

Quyết định bỏ việc nhà nước về bán xôi, anh Nam có thu nhập cao và ổn định hơn nhiều.

Hơn 8 giờ sáng, ngồi bán gần hết thúng xôi trên vỉa hè, khách đã vãn, anh Vũ Văn Nam ở làng Gạ (Phú Thượng, Tây Hồ, Hà Nội) kể, trước kia anh từng tốt nghiệp trường ĐH Tài nguyên và Môi trường chuyên ngành Quản lý đất đai. Ra trường một thời gian, anh xin vào làm địa chính xã, công việc đúng chuyên ngành lại là công chức nhà nước, luôn ổn định, khá nhàn và không bị áp lực. Thế nhưng, đi kèm với đó, lương mỗi tháng chỉ được hơn 2 triệu đồng.

Làm được hơn một năm, anh quyết định nghỉ việc, bởi mức thu nhập trên anh không đủ trang trải cuộc sống, anh Nam về bán xôi theo nghiệp của bố mẹ mình.

Mới đầu, do khách chưa quen nên ngày chỉ có khoảng 40-50 khách mua, thu nhập không cao như hiện tại nhưng cũng hơn nhiều so với thời làm công chức nhà nước, anh Nam tâm sự.

Đặc biệt, lâu ngày có thêm có các mối khách nhà hàng, khách đặt cỗ sự kiện lớn thì có những ngày có doanh thu cao nhất có thể lên đến lên 3 triệu/ngày.

Thế nhưng, để có khoản thu nhập ổn định như trên, ngoài công việc bán xôi trên vỉa hè Hà Nội hàng ngày, anh Nam còn nhận đặt làm xôi cho các nhà hàng, khách sạn, các đám cỗ cưới, giỗ chạp,...

Anh Nam tiết lộ, trung bình mỗi ngày anh bán cả tạ xôi, nên doanh thu và lợi nhuận là một mức đang mơ ước nếu so với đồng lương trước đây.

Thanh niên thu 70 triệu đồng/tháng nhờ bán bánh lạ

bo viec nha nuoc ve ban xoi ban banh la via he thu 70 trieu dongthang

Bánh ống lá dứa miền Tây đang gây sốt trên vỉa hè Hà Nội.

Cũng kiếm sống nhờ vỉa hè, anh Đặng Văn Dương cùng chiếc xe bán bánh ống lá dứa ngày nào cũng đông nghịt khách đang thu về đến 70 triệu đồng/tháng.

Xuất hiện tại Hà Nội khoảng 2 tháng trở lại đây cùng với sự mới lạ và giá thành rẻ, chỉ 5.000 đồng/cái, món bánh ống lá dứa, đặc sản trứ danh miền Tây đang thu hút nhiều khách hàng sinh viên, công sở và mọi lứa tuổi.

“Đây là món ăn vặt phổ biến của người dân miền Tây, ở Sài Gòn cũng được bán khá nhiều tại vỉa hè. Riêng ở Hà Nội, tôi là người đầu tiên bán bánh ống, đặc sản của người Khmer nên đa số khách ăn vì tò mò. Nhưng vì bánh có hương vị đặc trưng, dễ ăn lại khá rẻ, phù hợp với mọi đối tượng khách hàng nên ngày càng nhiều người tìm đến hơn”, anh Dương nói.

bo viec nha nuoc ve ban xoi ban banh la via he thu 70 trieu dongthang

Thời gian hấp chín một chiếc bánh chỉ 2-3 phút đồng hồ.

Trung bình mỗi ngày, anh bán được hơn 1 yến gạo, tương đương 400-500 chiếc bánh. Tính ra, doanh thu cũng lên đến 70 triệu/tháng, trừ đi chi phí anh lãi khoảng một nửa. Ngoài khách mua trực tiếp, anh còn bán online trên mạng, thuê người ship đến tận nơi.

Anh Dương cho biết, bánh ống lá dứa được làm từ gạo nếp, gạo được xay nhỏ, lá dứa giã nát vắt lấy nước, cùi dừa nạo, rồi trộn 3 thứ đó với vừng, lạc, đường làm bột bánh, tạo thành một hỗn hợp màu xanh nhạt.

Ăn xong 2 chiếc bánh ống lá dứa, Trần Thanh Thúy, sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân kể: “Một tuần có tới 4-5 ngày em ăn bánh ở đây. Cứ tầm chiều đi học về đói, em lại qua đây ăn 2 cái lót dạ. Mấy đứa bạn cùng phòng em cũng nghiền bánh này lắm. Nay các bạn bận nên em mua hộ”.

Anh Dương dự định sắp tới sẽ cho ra loại bánh ống mặn, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Những món đồ "đồng nát" giá hàng trăm triệu đồng

bo viec nha nuoc ve ban xoi ban banh la via he thu 70 trieu dongthang

Chiếc bàn rộng 3 gang tay có giá nửa tỷ đồng tại Hà Nội. (Nguồn: Dân Việt)

Được biết, tại triển lãm diễn ra ở Đồng Mô (Hà Nội), chiếc bàn đá xanh của ông Phạm Tường Minh (50 tuổi, Hoàng Mai, Hà Nội) đang nhận được sự quan tâm của mọi người.

Ông Phạm Tường Minh cho biết bàn được làm từ đá malachite lục hay còn gọi là đá lông công, chuyên dùng để ốp bề mặt các bức tường ở cung điện lớn trên thế giới như điện Kremlin và cung điện Mùa đông ở Nga.

Để có được hơn 150 miếng ghép làm thành bề mặt bàn, ông Minh mất hơn 3 năm sưu tầm 400 kg đá từ nước ngoài và thêm nửa năm để chọn lọc và ghép các miếng lại với nhau. Tác phẩm có đường kính chỉ khoảng 70 cm, nặng chưa đến 80 kg, được chủ nhân đề giá 500 triệu đồng.

Bên cạnh đó, vài năm trở lại đây không ít thương lái, dân sưu tầm đã lùng sục tìm mua chiếc "bàn là con gà" được làm từ đồng lạnh. Mức giá cho những chiếc bàn là cổ lỗ sĩ này từ hàng trăm triệu cho đến cả tỷ đồng.

bo viec nha nuoc ve ban xoi ban banh la via he thu 70 trieu dongthang

Chiếc "bàn là con gà" được trả giá hàng trăm triệu. (Nguồn: Chất lượng Việt Nam)

Những người có kinh nghiệm đúc đồng cho biết, bàn là cổ hiện giờ trên thị trường rất nhiều, tuy nhiên chỉ duy nhất loại bàn là được Pháp sản xuất đưa vào Việt Nam lần đầu tiên có 12 lỗ, trọng lượng trên 3kg và khối lượng con gà khoảng 2 lạng là được làm bằng đồng lạnh. Còn lại một loại là 2,5kg có 9 lỗ và loại 1,3kg có 8 lỗ bên hông đều được sản xuất sau và không đúng yêu cầu.

Mới đây, tại triển lãm quốc tế xe hai bánh Việt Nam diễn ra tại Hà Nội, bộ sưu tập hơn 40 xe cổ Peugeot (Pháp) của CLB xe đạp cổ Hà Nội cũng thu hút nhiều sự chú ý.

Trong bộ sưu tập, xe lâu đời nhất hơn 100 tuổi, xe ít tuổi nhất cũng gần 40 năm. Giá bán tùy loại nhưng chủ yếu là để trưng bày, chiếc đắt nhất được chủ nhân rao bán tại triển lãm 11.000 USD, nhiều xe có giá trên dưới 100 triệu đồng.

Một chiếc xe cổ mang thương hiệu Alcyon, được chủ nhân mua tại Hà Lan. Hiện chiếc xe được rao bán với giá 11.000 USD.

Theo Dân trí

bo viec nha nuoc ve ban xoi ban banh la via he thu 70 trieu dongthangNgười phụ nữ bỏ việc nhà nước dựng “đế chế” riêng, giàu gấp đôi bầu Đức

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC HCM 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC ĐN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 07/06/2025 20:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
TPHCM - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Hà Nội - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Hà Nội - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Đà Nẵng - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Đà Nẵng - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Miền Tây - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Miền Tây - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 ▼800K 113.000 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 ▼800K 112.890 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 ▼790K 112.200 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 ▼790K 111.970 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 ▼600K 84.900 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 ▼460K 66.260 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 ▼330K 47.160 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 ▼730K 103.610 ▼730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 ▼490K 69.080 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 ▼520K 73.600 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 ▼540K 76.990 ▼540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 ▼300K 42.530 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 ▼260K 37.440 ▼260K
Cập nhật: 07/06/2025 20:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 ▼20K 11,410 ▼30K
Trang sức 99.9 10,980 ▼20K 11,400 ▼30K
NL 99.99 10,740 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Hà Nội 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Cập nhật: 07/06/2025 20:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 07/06/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 07/06/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 07/06/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 07/06/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/06/2025 20:45