Bộ Công Thương lấy ý kiến hoàn thiện Nghị định thực thi Luật Hóa chất

14:01 | 29/08/2025

43 lượt xem
|
(PetroTimes) - Bộ Công Thương đang lấy ý kiến góp ý cho dự thảo Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Hóa chất, tập trung vào quản lý hoạt động hóa chất và hóa chất nguy hiểm trong sản phẩm, hàng hóa. Đây được xem là văn bản “xương sống” để triển khai Luật Hóa chất mới.
Bộ Công Thương lấy ý kiến hoàn thiện Nghị định thực thi Luật Hóa chất
Bộ Công Thương lấy ý kiến hoàn thiện Nghị định thực thi Luật Hóa chất.

Nghị định trụ cột của ngành hóa chất

Ông Phùng Mạnh Ngọc - Cục trưởng Cục Hóa chất (Bộ Công Thương) nhấn mạnh: Nghị định này giữ vai trò then chốt trong việc hiện thực hóa Luật Hóa chất, bao quát nhiều nội dung quan trọng từ quản lý hoạt động hóa chất, đăng ký và đánh giá hóa chất mới, bảo mật thông tin đến kiểm soát hóa chất nguy hiểm trong sản xuất, kinh doanh và hàng hóa lưu thông trên thị trường.

Dự thảo Nghị định gồm 5 chương, 32 điều, quy định rõ phạm vi điều chỉnh, phân công trách nhiệm quản lý nhà nước, các điều kiện về sản xuất - kinh doanh hóa chất, kiểm soát hóa chất nguy hiểm, công bố thông tin, cùng những quy định về điều khoản chuyển tiếp và hiệu lực thi hành.

Tại cuộc họp Tổ soạn thảo ngày 29/8, Thứ trưởng Bộ Công Thương Trương Thanh Hoài cho biết: Luật Hóa chất số 69/2025/QH15 đã được Quốc hội thông qua ngày 14/6/2025, có hiệu lực từ 1/1/2026. Theo Quyết định số 1526/QĐ-TTg ngày 14/7/2025, Bộ Công Thương được giao chủ trì xây dựng nghị định hướng dẫn, với thời hạn trình Chính phủ trước ngày 15/10/2025. “Quỹ thời gian chỉ hơn một tháng, vì vậy đòi hỏi sự tập trung, khẩn trương cao độ của Tổ soạn thảo” - Thứ trưởng nhấn mạnh.

Bám sát thực tiễn, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp

Theo Bộ Công Thương, dự thảo Nghị định được xây dựng trên tinh thần Nghị quyết 66-NQ/TW ngày 30/4/2025 của Bộ Chính trị về đổi mới công tác xây dựng và thi hành pháp luật, coi pháp luật là nền tảng và động lực phát triển. Một trong những nguyên tắc xuyên suốt là phải bám sát thực tiễn Việt Nam, tiếp thu có chọn lọc kinh nghiệm quốc tế, đồng thời đơn giản hóa tối đa thủ tục hành chính, cắt giảm điều kiện kinh doanh, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp.

Thứ trưởng Trương Thanh Hoài đề nghị Tổ soạn thảo tập trung rà soát, sửa đổi những quy định còn vướng mắc từ Nghị định 113/2017/NĐ-CP và Nghị định 82/2022/NĐ-CP; đồng thời triển khai các phương án cải cách thủ tục đã được Chính phủ phê duyệt, gắn với phân cấp, phân quyền và nâng cao trách nhiệm quản lý.

Tại cuộc họp, đại diện các bộ, ngành, địa phương đều đánh giá cao tính cấp thiết của việc ban hành Nghị định cũng như sự nỗ lực của Cục Hóa chất trong quá trình soạn thảo. Tuy nhiên, đây mới là dự thảo lần đầu nên vẫn còn nhiều nội dung cần tiếp tục chỉnh sửa để phù hợp với thực tiễn quản lý và tạo điều kiện thuận lợi hơn cho doanh nghiệp.

Ông Phùng Mạnh Ngọc khẳng định cơ quan soạn thảo sẽ nghiêm túc tiếp thu các ý kiến đóng góp để hoàn thiện dự thảo, tiếp tục xin ý kiến rộng rãi trong thời gian tới.

Dự thảo Nghị định tập trung hướng dẫn chi tiết các nội dung của Luật Hóa chất 2025, bao gồm: điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất; khai báo hóa chất nhập khẩu; quản lý hóa chất có điều kiện hoặc cần kiểm soát đặc biệt; đánh giá, quản lý hóa chất mới; và quy định về công bố thông tin liên quan đến hóa chất nguy hiểm trong sản phẩm, hàng hóa.

Huy Tùng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,100 149,100
Hà Nội - PNJ 146,100 149,100
Đà Nẵng - PNJ 146,100 149,100
Miền Tây - PNJ 146,100 149,100
Tây Nguyên - PNJ 146,100 149,100
Đông Nam Bộ - PNJ 146,100 149,100
Cập nhật: 25/11/2025 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,840 15,040
Miếng SJC Nghệ An 14,840 15,040
Miếng SJC Thái Bình 14,840 15,040
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,700 15,000
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,700 15,000
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,700 15,000
NL 99.99 14,060
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,060
Trang sức 99.9 14,290 14,890
Trang sức 99.99 14,300 14,900
Cập nhật: 25/11/2025 04:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,484 15,042
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,484 15,043
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 146 1,485
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 146 1,486
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,445 1,475
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,154 14,604
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,286 110,786
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,296 10,046
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,634 90,134
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,651 86,151
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,164 61,664
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Cập nhật: 25/11/2025 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16479 16747 17323
CAD 18162 18438 19051
CHF 32030 32412 33059
CNY 0 3470 3830
EUR 29788 30061 31089
GBP 33734 34123 35057
HKD 0 3258 3460
JPY 161 165 171
KRW 0 16 18
NZD 0 14463 15048
SGD 19669 19950 20470
THB 727 790 843
USD (1,2) 26113 0 0
USD (5,10,20) 26155 0 0
USD (50,100) 26183 26203 26401
Cập nhật: 25/11/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,181 26,181 26,401
USD(1-2-5) 25,134 - -
USD(10-20) 25,134 - -
EUR 29,945 29,969 31,106
JPY 165.17 165.47 172.4
GBP 34,125 34,217 35,012
AUD 16,773 16,834 17,268
CAD 18,398 18,457 18,980
CHF 32,301 32,401 33,063
SGD 19,785 19,847 20,461
CNY - 3,661 3,758
HKD 3,336 3,346 3,428
KRW 16.57 17.28 18.55
THB 775.66 785.24 835.28
NZD 14,496 14,631 14,977
SEK - 2,722 2,801
DKK - 4,005 4,121
NOK - 2,534 2,608
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,962.44 - 6,687.75
TWD 759.69 - 914.07
SAR - 6,929.24 7,253.41
KWD - 83,686 88,492
Cập nhật: 25/11/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,181 26,401
EUR 29,755 29,874 31,004
GBP 33,885 34,021 34,988
HKD 3,319 3,332 3,440
CHF 32,009 32,138 33,025
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,674 16,741 17,277
SGD 19,803 19,883 20,420
THB 790 793 828
CAD 18,358 18,432 18,965
NZD 14,525 15,032
KRW 17.18 18.76
Cập nhật: 25/11/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26109 26109 26401
AUD 16650 16750 17683
CAD 18344 18444 19455
CHF 32270 32300 33886
CNY 0 3676.8 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29962 29992 31717
GBP 34025 34075 35843
HKD 0 3390 0
JPY 164.76 165.26 175.8
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14565 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19824 19954 20676
THB 0 757 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14840000 14840000 15040000
SBJ 13000000 13000000 15040000
Cập nhật: 25/11/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,190 26,240 26,401
USD20 26,190 26,240 26,401
USD1 26,190 26,240 26,401
AUD 16,726 16,826 17,942
EUR 30,059 30,059 31,171
CAD 18,299 18,399 19,706
SGD 19,861 20,011 20,574
JPY 165.28 166.78 172
GBP 34,116 34,266 35,047
XAU 14,838,000 0 15,042,000
CNY 0 3,559 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/11/2025 04:00