Bloomberg: GIC tiếp tục đặt được vào Việt Nam với khoản đầu tư vào Masan Group

12:22 | 08/10/2018

218 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
GIC Pte, Quỹ đầu tư quốc gia của Singapore, đã tiếp tục đặt niềm tin vào Việt Nam bằng việc mua lại cổ phần của tập đoàn đa ngành Masan Group, nhiều nguồn tin cho biết.

Quỹ đầu tư này đã mua lại khoảng một nửa trong số 4,7% cổ phần của KKR & Co. tại Masan, nguồn tin cho biết. Giao dịch này xảy ra trong vòng một đêm khi KKR rao bán lại toàn bộ cổ phiếu với giá trị tổng cộng 209 triệu USD.

Khoản đầu tư này vào Masan là một trong những thương vụ gần đây của GIC vào lĩnh vực hàng không, ngân hàng và bất động sản tại Việt Nam. Tổng Giám đốc của GIC, ông Lim Chow Kiat từng nói ông thấy cơ hội tiềm năng tại những thị trường đang phát triển, vốn đang trải qua những thách thức mang tính “riêng biệt” chứ không phải một cách “hệ thống”. Người phát ngôn của GIC từ chối bình luận thêm. Đại diện KKR cũng từ chối phát biểu về việc này.

Bloomberg: GIC tiếp tục đặt được vào Việt Nam với khoản đầu tư vào Masan Group
GIC Pte, Quỹ đầu tư quốc gia của Singapore, đã tiếp tục đặt niềm tin vào Việt Nam bằng việc mua lại cổ phần của tập đoàn đa ngành Masan Group (ảnh minh họa).

Những thương vụ lớn nhất

GIC là nhà đầu tư của ba thương vụ bán cổ phần lớn nhất của Việt Nam trong năm ngoái. Quỹ này đã đầu tư khoảng 1,3 tỷ USD vào Vinhomes trước khi công ty này lên sàn vào tháng 5, và là giao dịch cổ phần lớn nhất tại Việt Nam từ trước đến nay.

Quỹ này cũng là nhà đầu tư chiến lược với khoản đầu tư trị giá 922 triệu USD vào đợt IPO của Techcombank, một ngân hàng Việt Nam được đầu tư bởi Warburg Pincus. Họ cũng là nhà đầu tư chiến lược của Vincom Retail khi doanh nghiệp này niêm yết vào năm 2017 và đồng thời cũng là một trong những cổ đông lớn nhất của Hãng hàng không VietJet trước khi hãng này niêm yết vào trong cùng năm.

KKR thoái vốn khỏi Masan sau khi cổ phiếu của công ty này tăng gần như gấp đôi so với trước. Công ty đầu tư vốn tư nhân này bán 54,8 triệu cổ phiếu của Masan với giá 89.200 đồng/cổ phiếu, mức trung bình của thị trường, nhiều nguồn tin cho biết.

Giá cổ phiếu tăng gấp đôi

Mức giá của giao dịch này thấp hơn 5% so với giá đóng cửa của Masan vào ngày 4/10/2018. Lượng cổ phiếu này được chào bán với giá 87.800 đồng tới 90.600 đồng/cổ phiếu, theo các điều khoản của giao dịch mà Bloomberg thu thập được.

Lượng cổ phiếu mà KKR chào bán được săn lùng bởi các quỹ đầu tư vào giá lên và các nhà đầu tư trong nước. Top 5 nhà đầu tư đã mua lại khoảng 85% lượng cổ phiếu này, một nguồn tin cho biết.

Vào tháng 4/2017, KKR cho biết đã mua lại 100 triệu USD cổ phiếu của Masan từ công ty đầu tư tư nhân Đan Mạch PENM Partners. KKR này cũng đã đầu tư 150 triệu USD vào mảng sản xuất thịt của Masan.

Giá cổ phiếu của Masan đã tăng 109% từ lúc KKR thông báo đầu tư vào Masan Group cho đến khi quỹ này thoái vốn vào thứ Năm vừa qua, so với mức sinh lời 44% từ chỉ số VN-Index trong cùng kỳ.

Theo Dân trí

Loạt tổ chức, cá nhân bị xử phạt vì vi phạm công bố thông tin chứng khoán
Tỷ phú Hoàng Kiều trượt top giàu nhất nước Mỹ; đại gia nào có 5.000 tỷ đồng sau 1 ngày
Đầu tư cổ phiếu theo chiến tranh thương mại
Masan Group vào nhóm công ty kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 01/05/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 01/05/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 01/05/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 01/05/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 01/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,127 16,147 16,747
CAD 18,114 18,124 18,824
CHF 27,076 27,096 28,046
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,539 3,709
EUR #26,206 26,416 27,706
GBP 31,139 31,149 32,319
HKD 3,110 3,120 3,315
JPY 156.62 156.77 166.32
KRW 16.09 16.29 20.09
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,207 2,327
NZD 14,699 14,709 15,289
SEK - 2,229 2,364
SGD 18,014 18,024 18,824
THB 628.64 668.64 696.64
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 01/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 01/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 01/05/2024 02:00