Bitcoin văng khỏi mốc 40.000 USD, giới đầu tư Việt "ốm đòn"

14:41 | 21/02/2022

184 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sau một tuần chìm trong sắc đỏ, "gánh còng lưng" mốc 40.000 USD, bitcoin cũng đành buông tay, chấp nhận số phận.

Lúc 10h sáng nay (21/2), bitcoin (BTC) giảm mạnh về ngưỡng 39.149 USD, giảm 1,85% trong 24 giờ. Trong đó, tổng giá trị vốn hóa của thị trường bitcoin đạt 743 tỷ USD.

Cùng chiều suy thoái với bitcoin là XRP giảm 0,18% còn 0,79 USD, avalanche giảm 2,9% xuống 81,51 USD trong 24 giờ. Tuy nhiên, một số đồng tiền khác như ethereum, solana, terra, axie infinity tăng nhẹ.

Theo Kitco, giới đầu tư đang tháo chạy khỏi các tài sản rủi ro khi tình hình địa chính trị giữa Nga và Ukraine trở nên cẳng thẳng. Không chỉ tiền số, thị trường chứng khoán cũng rung lắc với các cuộc bán tháo lớn.

Nhà phân tích Edward Moya từ hãng OANDA cho biết: "Phố Wall đang bật chế độ loại bỏ các yếu tố rủi ro. Do đó, bitcoin cũng không nằm ngoài cuộc thanh lọc".

Theo dự báo, trong thời gian tới, thị trường tiền điện tử sẽ rơi vào vòng xoáy bất ổn khi căng thẳng chính trị nổ ra. Thêm vào đó, các ngân hàng trung ương sẽ thắt chặt chính sách tài khóa, tiền tệ để chống lại lạm phát.

"Nếu mối quan hệ giữa Nga và Ukraine không được cải thiện, áp lực bán tháo bitcoin sẽ diễn ra liên tục, tăng 10 - 15% trong thời gian tới", ông Moya nhấn mạnh.

Theo trang đo lường tâm lý nhà đầu tư tiền mã hóa Alternative.me, chỉ số Fear and Greed (sợ hãi và tham lam) đang ở mức 25 điểm, tức ngưỡng "sợ hãi tột độ". Trong khi tuần trước, trang đo lường này xác định tâm lý nhà đầu tư trên thế giới chỉ ở ngưỡng "nỗi sợ".

Bitcoin văng khỏi mốc 40.000 USD, giới đầu tư Việt ốm đòn - 1
Bitcoin văng khỏi mốc 40.000 USD, giới đầu tư "ốm đòn" (Ảnh: Reuters).

Chia sẻ với Dân trí, anh V.T, một nhà đầu tư ở Đà Nẵng cho biết anh đang "ốm đòn" với khoản đầu tư vào bitcoin vì sử dụng phương pháp đòn bẩy. Vì thời điểm bitcoin chạm ngưỡng 50.000 USD, anh đã lỗ 5.000 USD.

Tương tự, L.Q, một nhà đầu tư tiền mã hóa ở Hà Nội đang nắm giữ 1,1 bitcoin và một số đồng tiền khác. Năm trước, anh mua bitcoin với giá 42.000 USD/bitcoin, tính tới nay, anh đang lỗ hơn 2.000 USD/bitcoin. "Phương án tiếp theo của tôi là chờ giá bitcoin lên 60.000 USD mới bán. Vì tôi tin rằng, thị trường này còn nhiều tiềm năng", anh nói.

Thông tin thêm, anh Q. cho biết, mỗi tháng, anh đều bỏ ra 5.000 USD để mua bitcoin và chỉ ra bán ra khi đạt ngưỡng kỳ vọng. Phương pháp đầu tư của anh là nói không với kiểu lướt sóng hay dùng các đòn bẩy để tăng nhanh lợi nhuận. Vì anh cho rằng, mỗi khi thị trường có biến động, những người này sẽ bị ảnh hưởng đầu tiên.

"Nếu nhà đầu tư sử dụng đòn bẩy đúng vào lúc bitcoin và nhiều đồng tiền mã hóa giảm thì ví tiền của mọi người sẽ cháy khét. Tuy nhiên, thay vì ồ ạt bán ra, nhiều người sẽ chọn cách mua vào để trung bình giá", anh Q. nói.

Tuy nhiên, tại Việt Nam, còn có một trường phái đầu tư khác là thử nghiệm, "chơi cho vui", những người này thường chỉ mua một lượng nhỏ tiền số. Nếu được giá, họ sẽ bán ra, còn không thì giữ nguyên trong ví.

Điển hình là anh V.Đ (Hà Nội), anh mua bitcoin ở mức giá 50.000 - 60.000 USD - mức giá khá cao ở thời điểm năm trước. Tuy nhiên, anh vẫn giữ nguyên số bitcoin, chưa có ý định bán ra hay làm gì với chúng.

Theo Dân trí

Bài 2: Nhà nước có vai trò quyết định trong quản lý, tạo môi trường lành mạnh cho nhà đầu tưBài 2: Nhà nước có vai trò quyết định trong quản lý, tạo môi trường lành mạnh cho nhà đầu tư
Bài 1: Khu công nghiệp nào có giá nhất?Bài 1: Khu công nghiệp nào có giá nhất?
PVChem đã bán 2,5 triệu cổ phiếu quỹPVChem đã bán 2,5 triệu cổ phiếu quỹ
Bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2022Bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2022
Lập Hội đồng thẩm định Dự án cao tốc Biên Hòa - Vũng TàuLập Hội đồng thẩm định Dự án cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,600 ▲200K 69,100 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 68,500 ▲200K 69,000 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Cập nhật: 28/03/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
TPHCM - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Hà Nội - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Hà Nội - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Miền Tây - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Miền Tây - SJC 79.300 ▲500K 81.300 ▲400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 ▲300K 69.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 ▲220K 52.050 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 ▲170K 40.630 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 ▲130K 28.940 ▲130K
Cập nhật: 28/03/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 ▲30K 6,990 ▲30K
Trang sức 99.9 6,825 ▲30K 6,980 ▲30K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NL 99.99 6,830 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 7,910 ▲20K 8,100 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 7,910 ▲20K 8,100 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 7,910 ▲20K 8,100 ▲20K
Cập nhật: 28/03/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,100 ▲200K 81,100 ▲200K
SJC 5c 79,100 ▲200K 81,120 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,100 ▲200K 81,130 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 ▲250K 69,750 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 ▲250K 69,850 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 68,400 ▲250K 69,250 ▲300K
Nữ Trang 99% 67,064 ▲297K 68,564 ▲297K
Nữ Trang 68% 45,245 ▲204K 47,245 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 27,030 ▲125K 29,030 ▲125K
Cập nhật: 28/03/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,746.30 15,905.35 16,416.24
CAD 17,788.18 17,967.86 18,545.00
CHF 26,675.39 26,944.84 27,810.33
CNY 3,359.56 3,393.49 3,503.02
DKK - 3,529.14 3,664.43
EUR 26,123.05 26,386.92 27,556.48
GBP 30,490.18 30,798.16 31,787.43
HKD 3,088.24 3,119.43 3,219.63
INR - 296.48 308.35
JPY 158.88 160.48 168.16
KRW 15.92 17.68 19.29
KWD - 80,418.21 83,636.45
MYR - 5,184.94 5,298.23
NOK - 2,247.55 2,343.06
RUB - 256.11 283.53
SAR - 6,591.62 6,855.41
SEK - 2,284.40 2,381.48
SGD 17,924.11 18,105.16 18,686.71
THB 601.12 667.91 693.52
USD 24,590.00 24,620.00 24,960.00
Cập nhật: 28/03/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,927 16,027 16,477
CAD 18,001 18,101 18,651
CHF 26,915 27,020 27,820
CNY - 3,390 3,500
DKK - 3,546 3,676
EUR #26,353 26,388 27,648
GBP 30,916 30,966 31,926
HKD 3,094 3,109 3,244
JPY 160.45 160.45 168.4
KRW 16.6 17.4 20.2
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,256 2,336
NZD 14,603 14,653 15,170
SEK - 2,284 2,394
SGD 17,937 18,037 18,637
THB 627.21 671.55 695.21
USD #24,545 24,625 24,965
Cập nhật: 28/03/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 28/03/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24585 24635 24975
AUD 15962 16012 16415
CAD 18040 18090 18497
CHF 27163 27213 27616
CNY 0 3395.1 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26552 26602 27112
GBP 31086 31136 31598
HKD 0 3115 0
JPY 161.79 162.29 166.8
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5337 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18227 18227 18588
THB 0 639.8 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/03/2024 15:00