BIDV tặng xe cứu thương cho tỉnh Bắc Giang

14:39 | 05/12/2014

601 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 4/12/2014, tại Bắc Giang, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã tổ chức lễ trao tặng 2 xe cứu thương cho bệnh viện đa khoa Yên Thế và Hiệp Hòa tại Bắc Giang với tổng trị giá là 2.4 tỷ đồng. Đây là nội dung tài trợ nằm trong chương trình an sinh xã hội chung của ngành Ngân hàng năm 2014.

Phát biểu tại lễ trao tặng, ông Nguyễn Văn Khoát – Giám đốc BIDV Bắc Giang cho biết: “Việc tặng 02 xe cứu thương lần này là sự chia sẻ của cán bộ nhân viên người lao động hệ thống BIDV với những khó khăn vất vả của đội ngũ y bác sỹ, là tấm lòng gửi đồng bào nhân dân tỉnh Bắc Giang với mong muốn góp phần chung tay, chia sẻ với chính quyền Tỉnh, ngành y tế trong việc cải thiện điều kiện cơ sở vật chất khám chữa bệnh, nâng cao hơn nữa chất lượng chăm sóc sức khỏe cho nhân dân trong tỉnh”.

Đại diện BIDV trao quà cho hai bệnh viện của tỉnh Bắc Giang

Trong thời gian qua, BIDV đã thực hiện công tác An sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Giang với tổng giá trị khoảng 7 tỷ đồng, tập trung chủ yếu vào các lĩnh vực giáo dục, xây dựng nhà tình nghĩa, quà tết cho người nghèo…

Với việc trang bị thêm phương tiện cứu thương hiện đại, BIDV góp phần hỗ trợ nâng cấp, cải thiện điều kiện khám chữa bệnh cho bệnh viện đa khoa Yên Thế và Hiệp Hòa, bắt kịp với trình độ hiện đại của một bệnh viện tuyến huyện. Cùng với đội ngũ cán bộ y tế được đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, sự quan tâm hỗ trợ của các doanh nghiệp như BIDV trong việc đầu tư nâng cấp trang thiết bị y tế sẽ góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân.

Thực hiện công tác từ thiện xã hội hướng vào lĩnh vực y tế, trong đó ưu tiên hỗ trợ các địa phương khó khăn, vùng sâu, vùng xa là một trong những ưu tiên của BIDV. Trong thời gian qua, BIDV đã thực hiện hỗ trợ ngành y tế các địa phương xây mới, nâng cấp, cải tạo được hơn 30 cơ sở y tế tuyến xã, huyện; Tặng nhiều xe cứu thương, thiết bị khám chữa bệnh cho các đơn vị y tế ở các địa phương. Riêng đối với trẻ em nghèo, BIDV đã triển khai một số chương trình như: Phẫu thuật dị tật tim bẩm sinh, phẫu thuật hở hàm ếch, tặng quà tết bệnh nhi nghèo…

PV

 

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 21/04/2025 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 21/04/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 11,340
Trang sức 99.9 10,810 11,330
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 21/04/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 21/04/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 21/04/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 21/04/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 21/04/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/04/2025 07:00