Bí quyết tăng hiệu quả quản lý tài chính cho chủ DN trong thời kỳ biến động

06:15 | 07/04/2021

1,987 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Benjamin Franklin từng nói: “Hãy coi chừng những khoản chi phí nhỏ. Một rò rỉ nhỏ cũng có thể đánh chìm con tàu lớn”. Trong bối cảnh thị trường có nhiều biến động do đại dịch, biết cách tăng cường giám sát chi phí và thắt chặt chi tiêu là cách hiệu quả và nhanh nhất để những chủ DN điều chỉnh lại tổ chức, đạt được nhiều thành công.

Thắt chặt quản lý chi tiêu thông qua tiện ích từ ngân hàng

Theo khảo sát CFO toàn cầu được công bố vào tháng 4/2020, dưới tác động của Covid-19, có tới 70% - 71% lãnh đạo tài chính doanh nghiệp (DN) có mối lo về viễn cảnh suy thoái kinh tế và tác động về tài chính (đối với hoạt động, hiệu quả sử dụng nguồn vốn). Trong khi suy thoái kinh tế là tác động bao trùm, thì tác động về tài chính là vấn đề huyết mạch từng ngày đối với DN. Tuy nhiên, nhờ tận dụng những tiện ích từ ngân hàng, bài toán thắt chặt quản lý tài chính sẽ trở nên đơn giản hơn.

Bí quyết tăng hiệu quả quản lý tài chính cho chủ DN trong thời kỳ biến động
Tận dụng tiện ích từ ngân hàng sẽ giúp các chủ DN thêm thảnh thơi.

Với hoạt động thu – chi hàng tháng, thông qua tài khoản ngân hàng, DN sẽ có giải pháp điều chỉnh phù hợp, kịp thời, giảm thiểu những rủi ro không cần thiết. Bởi hàng tháng, ngân hàng sẽ gửi mọi sao kê chi tiết và các thông báo biến động số dư theo thời gian phát sinh thực tế. của Ngân. Mọi khoản chi định kỳ, tổng thể dòng tiền ra vào hàng ngày, hàng tháng, hàng quý đều được thể hiện rõ. Bởi vậy, nếu chưa có tài khoản ngân hàng thì DN nên nhanh chóng mở ngay và tận dụng các chính sách, tiện ích từ đó.

Hiện nay, nhằm giúp khách hàng giảm thiểu các thủ tục hành chính, nhiều ngân hàng đã áp dụng chính sách mở tài khoản siêu tốc cho DN qua internet. Cụ thể, thông qua đường dẫn: http://dichvuhotrodoanhnghiep.hanoi.gov.vn và thực hiện theo hướng dẫn, khách hàng đã hoàn tất được việc đăng ký mở tài khoản tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank). Sự hợp tác này đã giúp hiện đại hóa các thủ tục hành chính và mang lại những tiện ích nổi bật cho cộng đồng DN.

Sử dụng tài khoản để giao dịch, thanh toán cho đối tác, khách hàng hoặc nội bộ là hoạt động thường nhật đối với mỗi DN. Bởi vậy, việc được ưu đãi miễn, giảm phí nếu đúng thời điểm ngân hàng có khuyến mại là sự hỗ trợ rất lớn về tài chính, nhất là vào lúc cao điểm kinh doanh, khi các giao dịch tăng cao cả về tần suất và số lượng dòng tiền cần nhận/chuyển. Các chi phí miễn giảm có thể kể tới như: phí đăng ký sử dụng Internet Banking, phí phát hành thẻ tín dụng doanh nghiệp, phí đăng ký dịch vụ QR code, phí lắp đặt máy POS…

Thường xuyên phát sinh giao dịch qua ngân hàng, đồng nghĩa với việc DN sẽ nhận được nhiều sản phẩm hỗ trợ đi kèm. Những sản phẩm này sẽ là công cụ hữu ích đối với DN như việc PVcomBank phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng DN với 10 thẻ phụ đi kèm, hạn mức lên tới 5 tỷ đồng phân theo nhu cầu hoặc vị trí công tác. Nhờ đó, DN vừa có thêm nguồn vốn để phục vụ mua sắm hàng hóa, thanh toán các chi phí hoạt động kinh doanh vừa quản lý dòng tiền hiệu quả bên cạnh phong cách chi tiêu hiện đại, thông minh.

Hiện đại hóa quy trình quản lý tài chính trong giai đoạn khủng hoảng

Một trong những yếu tố giúp các chủ DN điều chỉnh hiệu quả lại tổ chức của mình phải kể tới việc kích hoạt quy trình làm việc luân phiên và từ xa cho hệ thống. Để quy trình diễn ra thuận lợi, đảm bảo duy trì hoạt động doanh nghiệp liên tục thì cần phải có tài khoản DN cùng eBank. Nhờ đó, DN dễ dàng giao dịch với đối tác, khách hàng, thanh toán các loại phí dịch vụ, chi trả lương cho nhân viên... với mức phí rất ưu đãi từ ngân hàng. Thậm chí, ngay cả với những việc tưởng chừng phải “đến trực tiếp” như nộp thuế DN cũng thực hiện đơn giản hơn nhờ nền tảng online: https://pvcombank.com.vn/tin-tuc/tin-pvcombank/pvcombank-trien-khai-dich-vu-nop-thue-dien-tu-247-danh-cho-khach-hang-doanh-nghiep-383.html

Bí quyết tăng hiệu quả quản lý tài chính cho chủ DN trong thời kỳ biến động
Bí quyết tăng hiệu quả quản lý tài chính cho chủ DN trong thời kỳ biến động

Việc trao quyền cho CBNV để chủ động giải quyết công việc từ xa và luân phiên cũng là điều mà các chủ DN luôn quan tâm, nhất là trong những tình huống khẩn cấp. Lúc này, sự hỗ trợ từ ngân hàng sẽ giúp DN giải quyết được vấn đề. Như thẻ tín dụng dành cho DN do PVcomBank phát hành, thẻ có hạn mức lớn, lại có thể chia thành nhiều thẻ nhỏ, phân cấp theo nhu cầu và vị trí công tác, nhờ đó mà các chủ DN nắm bắt, quản lý mọi chi tiêu dễ dàng mà không cần phê duyệt trực tiếp từng tờ ủy nhiệm chi như thông thường.

Trong bối cảnh chung thị trường đang chịu nhiều khó khăn, việc nắm bắt và tận dụng những tiện ích xung quanh để biến thách thức thành cơ hội là điều vô cùng quan trọng đối với DN. Ở cuộc chạy đua đầy thử thách đó, DN nào bản lĩnh hơn, tinh nhạy hơn sẽ càng có cơ hội bứt phá, vượt qua các đối thủ cạnh tranh để tạo vị thế trong ngành.

P.V

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 29/06/2025 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 29/06/2025 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 29/06/2025 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 29/06/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 29/06/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 29/06/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 29/06/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/06/2025 03:00