Bị chỉ trích, TotalEnergies bán cổ phần trong mỏ khí đốt ở Nga

09:00 | 27/08/2022

1,038 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Công ty TotalEnergies của Pháp hôm thứ Sáu thông báo rằng họ đã đạt được thỏa thuận với đối tác Nga Novatek để bán 49% cổ phần của mình trong công ty Terneftegaz, công ty vận hành mỏ khí đốt Termokarstovoie ở Nga.
Bị chỉ trích, TotalEnergies bán cổ phần trong mỏ khí đốt ở Nga

Đây là mỏ khí đốt được tờ Le Monde của Pháp nghi vấn, dựa trên một số tài liệu và cuộc điều tra của tổ chức phi chính phủ Global Witness. Mỏ khí đốt này bị cáo buộc đã cung cấp khí ngưng tụ cho một nhà máy lọc dầu của Nga, nhà máy này sau đó chế biến thành xăng và được cung cấp cho các máy bay Nga tham gia cuộc chiến ở Ukraine.

TotalEnergies từ chối tiết lộ khách hàng mua những loại nhiên liệu này, đồng thời chỉ ra rằng các bước để bán công ty liên doanh này đã bắt đầu từ vài tuần trước.

TotalEnergies đã đồng ý vào ngày 18 tháng 7 với Novatek (nắm giữ 19,4%) để bán 49% cổ phần của mình trong Terneftegaz và điều này "trong điều kiện kinh tế cho phép TotalEnergies thu hồi số tiền đã đầu tư vào mỏ này", báo chí cho biết nhưng không cung cấp thêm số liệu gì. Novatek đã xác nhận rằng họ hiện sở hữu 100% mỏ này.

Vào ngày 8 tháng 8, các nhà chức trách Nga đã nhận được một yêu cầu xin phép giao dịch này, và đã chấp thuận vào ngày 25 tháng 8, và TotalEnergies và Novatek do đó đã ký thỏa thuận mua bán cuối cùng vào thứ Sáu tuần này. Gã khổng lồ dầu mỏ Pháp cho biết thêm rằng việc mua bán này nằm trong "các nguyên tắc hành động" được đặt ra vào tháng 3 cho các hoạt động liên quan đến Nga.

Bị chỉ trích, TotalEnergies bán cổ phần trong mỏ khí đốt ở Nga

TotalEnergies đã phải chịu áp lực kể từ khi Le Monde công bố cuộc điều tra vào hôm thứ Tư, dựa trên các tài liệu và cuộc điều tra do tổ chức phi chính phủ Global Witness thực hiện, cáo buộc khí ngưng tụ khai thác từm ỏ Termokarstovoie đã được sử dụng để cung cấp cho các máy bay chiến đấu của Nga tham chiến ở Ukraine. Sáng thứ Sáu, nhóm Pháp đã công bố các yếu tố từ Novatek để đảm bảo rằng nhiên liệu này không được dùng cho mục đích trên.

"Tất cả các chất ngưng tụ không ổn định được sản xuất bởi các công ty con của chúng tôi và các công ty liên quan của Novatek đều được xử lý trong nhà máy của chúng tôi ở Purovsky", trước khi "được chuyển đến khu liên hợp công nghiệp Ust-Luga ở khu vực Leningrad, nơi sản xuất các sản phẩm bao gồm xăng máy bay độc quyền xuất khẩu bên ngoài Nga”, Novatek khẳng định trong thông cáo báo chí do TotalEnergies công bố.

"Không, TotalEnergies không sản xuất xăng cho quân đội Nga", nhóm Pháp kết luận.

TotalEnergies phủ nhận cung cấp xăng máy bay ném bom của NgaTotalEnergies phủ nhận cung cấp xăng máy bay ném bom của Nga
TotalEnergies: Lợi nhuận khổng lồ khơi mào tranh luận về việc đánh thuếTotalEnergies: Lợi nhuận khổng lồ khơi mào tranh luận về việc đánh thuế

Nh.Thạch

AFP

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,875 15,895 16,495
CAD 18,011 18,021 18,721
CHF 27,001 27,021 27,971
CNY - 3,367 3,507
DKK - 3,501 3,671
EUR #25,930 26,140 27,430
GBP 30,793 30,803 31,973
HKD 3,041 3,051 3,246
JPY 159.9 160.05 169.6
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,211 2,331
NZD 14,593 14,603 15,183
SEK - 2,248 2,383
SGD 17,848 17,858 18,658
THB 629.89 669.89 697.89
USD #24,563 24,603 25,023
Cập nhật: 29/03/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 22:00