Bị chỉ trích, TotalEnergies bán cổ phần trong mỏ khí đốt ở Nga

09:00 | 27/08/2022

1,064 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Công ty TotalEnergies của Pháp hôm thứ Sáu thông báo rằng họ đã đạt được thỏa thuận với đối tác Nga Novatek để bán 49% cổ phần của mình trong công ty Terneftegaz, công ty vận hành mỏ khí đốt Termokarstovoie ở Nga.
Bị chỉ trích, TotalEnergies bán cổ phần trong mỏ khí đốt ở Nga

Đây là mỏ khí đốt được tờ Le Monde của Pháp nghi vấn, dựa trên một số tài liệu và cuộc điều tra của tổ chức phi chính phủ Global Witness. Mỏ khí đốt này bị cáo buộc đã cung cấp khí ngưng tụ cho một nhà máy lọc dầu của Nga, nhà máy này sau đó chế biến thành xăng và được cung cấp cho các máy bay Nga tham gia cuộc chiến ở Ukraine.

TotalEnergies từ chối tiết lộ khách hàng mua những loại nhiên liệu này, đồng thời chỉ ra rằng các bước để bán công ty liên doanh này đã bắt đầu từ vài tuần trước.

TotalEnergies đã đồng ý vào ngày 18 tháng 7 với Novatek (nắm giữ 19,4%) để bán 49% cổ phần của mình trong Terneftegaz và điều này "trong điều kiện kinh tế cho phép TotalEnergies thu hồi số tiền đã đầu tư vào mỏ này", báo chí cho biết nhưng không cung cấp thêm số liệu gì. Novatek đã xác nhận rằng họ hiện sở hữu 100% mỏ này.

Vào ngày 8 tháng 8, các nhà chức trách Nga đã nhận được một yêu cầu xin phép giao dịch này, và đã chấp thuận vào ngày 25 tháng 8, và TotalEnergies và Novatek do đó đã ký thỏa thuận mua bán cuối cùng vào thứ Sáu tuần này. Gã khổng lồ dầu mỏ Pháp cho biết thêm rằng việc mua bán này nằm trong "các nguyên tắc hành động" được đặt ra vào tháng 3 cho các hoạt động liên quan đến Nga.

Bị chỉ trích, TotalEnergies bán cổ phần trong mỏ khí đốt ở Nga

TotalEnergies đã phải chịu áp lực kể từ khi Le Monde công bố cuộc điều tra vào hôm thứ Tư, dựa trên các tài liệu và cuộc điều tra do tổ chức phi chính phủ Global Witness thực hiện, cáo buộc khí ngưng tụ khai thác từm ỏ Termokarstovoie đã được sử dụng để cung cấp cho các máy bay chiến đấu của Nga tham chiến ở Ukraine. Sáng thứ Sáu, nhóm Pháp đã công bố các yếu tố từ Novatek để đảm bảo rằng nhiên liệu này không được dùng cho mục đích trên.

"Tất cả các chất ngưng tụ không ổn định được sản xuất bởi các công ty con của chúng tôi và các công ty liên quan của Novatek đều được xử lý trong nhà máy của chúng tôi ở Purovsky", trước khi "được chuyển đến khu liên hợp công nghiệp Ust-Luga ở khu vực Leningrad, nơi sản xuất các sản phẩm bao gồm xăng máy bay độc quyền xuất khẩu bên ngoài Nga”, Novatek khẳng định trong thông cáo báo chí do TotalEnergies công bố.

"Không, TotalEnergies không sản xuất xăng cho quân đội Nga", nhóm Pháp kết luận.

TotalEnergies phủ nhận cung cấp xăng máy bay ném bom của NgaTotalEnergies phủ nhận cung cấp xăng máy bay ném bom của Nga
TotalEnergies: Lợi nhuận khổng lồ khơi mào tranh luận về việc đánh thuếTotalEnergies: Lợi nhuận khổng lồ khơi mào tranh luận về việc đánh thuế

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 ▼5000K 114,000 ▼6000K
AVPL/SJC HCM 112,000 ▼5000K 114,000 ▼6000K
AVPL/SJC ĐN 112,000 ▼5000K 114,000 ▼6000K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 ▼550K 11,260 ▼500K
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 ▼550K 11,250 ▼500K
Cập nhật: 19/04/2025 20:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
TPHCM - SJC 112.000 ▼5000K 114.000 ▼6000K
Hà Nội - PNJ 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Hà Nội - SJC 112.000 ▼5000K 114.000 ▼6000K
Đà Nẵng - PNJ 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Đà Nẵng - SJC 112.000 ▼5000K 114.000 ▼6000K
Miền Tây - PNJ 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Miền Tây - SJC 112.000 ▼5000K 114.000 ▼6000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 ▼5000K 114.000 ▼6000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500 ▼4500K
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 ▼5000K 114.000 ▼6000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500 ▼4500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 ▼4000K 112.000 ▼4000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 ▼3990K 111.890 ▼3990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 ▼3970K 111.200 ▼3970K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 ▼3960K 110.980 ▼3960K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 ▼3000K 84.150 ▼3000K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 ▼2340K 65.670 ▼2340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 ▼1670K 46.740 ▼1670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 ▼3670K 102.690 ▼3670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 ▼2440K 68.470 ▼2440K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 ▼2600K 72.950 ▼2600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 ▼2720K 76.310 ▼2720K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 ▼1500K 42.150 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 ▼1320K 37.110 ▼1320K
Cập nhật: 19/04/2025 20:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 ▼550K 11,340 ▼500K
Trang sức 99.9 10,760 ▼550K 11,330 ▼500K
NL 99.99 10,770 ▼550K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770 ▼550K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 ▼550K 11,350 ▼500K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 ▼550K 11,350 ▼500K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 ▼550K 11,350 ▼500K
Miếng SJC Thái Bình 11,200 ▼500K 11,400 ▼600K
Miếng SJC Nghệ An 11,200 ▼500K 11,400 ▼600K
Miếng SJC Hà Nội 11,200 ▼500K 11,400 ▼600K
Cập nhật: 19/04/2025 20:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 19/04/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 19/04/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 19/04/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 19/04/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/04/2025 20:45