Bầu Đức trả nốt khoản nợ hơn 400 tỷ đồng cho HDBank

19:08 | 11/06/2021

542 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hoàng Anh Gia Lai tất toán trước hạn toàn bộ khoản vay trái phiếu tại HDBank từ nguồn tiền bán cổ phiếu công ty nông nghiệp HAGL Agrico.

Công ty Cổ phần Hoàng Anh Gia Lai ngày 11/6 thông báo hoàn tất mua lại trước hạn toàn bộ 407 tỷ đồng dư nợ trái phiếu còn lại của trái chủ HDBank. Lô trái phiếu trên được tập đoàn của Chủ tịch HĐQT Đoàn Nguyên Đức (bầu Đức) phát hành năm 2016 với kỳ hạn 7 năm. Thời gian thanh toán theo hợp đồng từ 30/6/2021 đến cuối năm 2023.

Trong tháng 5, doanh nghiệp phố núi chi 328 tỷ đồng để mua lại trước hạn một phần khoản vay trái phiếu trên. Bầu Đức đang thể hiện quyết tâm giảm nợ vay như chia sẻ với cổ đông.

"Quan điểm của tôi rất rõ ràng. Giải quyết nợ là ưu tiên số một. Chuyện lời lỗ tính sau. Còn nợ lâu dài, công ty mãi không tốt được", ông bầu bóng đá nổi tiếng khẳng định với nhà đầu tư tại họp đại hội cổ đông bất thường của Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai (HAGL Agrico) tổ chức đầu năm nay.

Bầu Đức trả nốt khoản nợ hơn 400 tỷ đồng cho HDBank - 1
Bầu Đức đang tập trung giải quyết các khoản nợ của Hoàng Anh Gia Lai (Ảnh: HNG).

Sau đại hội trên, HAGL Agrico không còn là công ty con của Hoàng Anh Gia Lai mà được chuyển giao cho tập đoàn Thaco của tỷ phú Trần Bá Dương. Sau đó, doanh nghiệp phố núi bắt đầu loạt giao dịch thoái vốn tại công ty nông nghiệp này.

Đầu tháng 5, tập đoàn của bầu Đức đăng ký bán 80 triệu cổ phiếu của Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai (HAGL Agrico) để trả nợ cho HDBank. Trước đó, trong 4 tháng đầu năm, Hoàng Anh Gia Lai đã bán gần 193 triệu cổ phiếu HAGL Agrico để có nguồn tiền tái cấu trúc hoạt động tài chính.

Trong quý I, doanh thu của Hoàng Anh Gia Lai giảm gần 70% so với cùng kỳ 2020, còn 266 tỷ đồng. Tập đoàn của bầu Đức lỗ sau thuế 69 tỷ đồng. Quy mô tài sản, doanh thu của doanh nghiệp giảm mạnh sau khi không còn hợp nhất số liệu tài chính của HAGL Agrico.

Đến cuối tháng 3, Hoàng Anh Gia Lai còn gần 13.700 tỷ đồng nợ phải trả. Trong đó, dư nợ vay ngắn hạn, dài hạn còn 8.700 tỷ đồng.

Theo Dân trí

Bầu Đức khẳng định HA Gia Lai không mua Hà Đức ChinhBầu Đức khẳng định HA Gia Lai không mua Hà Đức Chinh
Báo Thái Lan: Báo Thái Lan: "Kiatisuk đánh thức người khổng lồ ngủ quên HA Gia Lai"
V-League V-League "xay" huấn luyện viên, bầu Đức làm điều đặc biệt với Kiatisuk
Kiatisuk - Lê Huỳnh Đức: Kiatisuk - Lê Huỳnh Đức: "Cuộc chiến" từ thời trai trẻ đến tuổi trung niên

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,600
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,500
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,650
Trang sức 99.9 7,425 7,640
NL 99.99 7,430
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 7,680
Miếng SJC Thái Bình 8,210 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,210 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,210 8,400
Cập nhật: 19/04/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 19/04/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 19/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,005 16,025 16,625
CAD 18,145 18,155 18,855
CHF 27,364 27,384 28,334
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,538 3,708
EUR #26,211 26,421 27,711
GBP 31,064 31,074 32,244
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.22 160.37 169.92
KRW 16.21 16.41 20.21
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,220 2,340
NZD 14,747 14,757 15,337
SEK - 2,244 2,379
SGD 18,103 18,113 18,913
THB 637.8 677.8 705.8
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 19/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 01:02