Bất chấp sự cố tắc nghẽn, kênh đào Suez vẫn đạt doanh thu kỷ lục

07:06 | 12/07/2021

210 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bất chấp sự cố gây tắc nghẽn hồi tháng 3, kênh đào Suez - tuyến vận chuyển đường thủy nhộn nhịp nhất thế giới - vẫn ghi nhận doanh thu kỷ lục trong năm tài chính vừa qua.
Bất chấp sự cố tắc nghẽn, kênh đào Suez vẫn đạt doanh thu kỷ lục - 1
Bất chấp sự cố tắc nghẽn, doanh thu của kênh đào Suez vẫn đạt mức kỷ lục (Ảnh: Reuters).

Cơ quan quản lý kênh đào Suez vừa cho biết, doanh thu của kênh đào Suez đã tăng lên mức kỷ lục 5,84 tỷ USD trong năm tài chính 2020-2021 (tính từ tháng 7/2020 đến tháng 6 năm nay), cao hơn hẳn so với mức 5,72 tỷ USD trong năm trước.

Cũng theo cơ quan này, doanh thu của tuyến đường thủy nhộn nhịp nhất thế giới trong 6 tháng đầu năm nay đã tăng lên khoảng 3 tỷ USD so với mức 2,76 tỷ USD cùng kỳ năm ngoái, bất chấp sự cố tắc nghẽn do con tàu container khổng lồ Ever Given mắc kẹt hồi tháng 3 vừa qua.

Con tàu dài 400 mét, chở khoảng 18.300 container đã bị mắc kẹt vào mạn phía nam của kênh đào Suez ngày 23/3 do gió lớn, gây tắc nghẽn trầm trọng tại tuyến đường thủy nhộn nhịp nhất thế giới này trong 6 ngày, làm gián đoạn thương mại thế giới.

Hôm 7/7, sau 106 ngày xảy ra sự cố, con tàu đã được phép rời khỏi kênh đào khi nhà chức trách Ai Cập đạt được thỏa thuận bồi thường với chủ tàu và các hãng bảo hiểm.

Theo đó, Ai Cập đã yêu cầu chủ tàu Nhật Bản Shoei Kisen và các công ty bảo hiểm của tàu Even Given bồi thường hơn 900 triệu USD cho hoạt động trục vớt và các thiệt hại khác. Tuy nhiên, sau đó, Ai Cập đã đồng ý giảm mức bồi thường xuống còn 550 triệu USD.

Theo cơ quan quản lý kênh đào Suez, đã có 9.763 tàu lưu thông qua tuyến đường thủy này trong nửa đầu năm nay so với mức 9.546 tàu cùng kỳ năm ngoái.

Khoảng 15% lưu lượng vận tải biển trên thế giới đi qua kênh đào Suez - tuyến vận chuyển ngắn nhất giữa châu Âu và châu Á. Đây cũng là một nguồn thu ngoại tệ quan trọng cho Ai Cập.

Theo Dân trí

Ai Cập mở tiệc tiễn siêu tàu Ever Given sau thỏa thuận bồi thường Ai Cập mở tiệc tiễn siêu tàu Ever Given sau thỏa thuận bồi thường "khủng"
Ai Cập bắt đầu mở rộng kênh đào SuezAi Cập bắt đầu mở rộng kênh đào Suez
Số phận 3,5 tỷ USD hàng hóa trên siêu tàu bị bắt giữ vì Số phận 3,5 tỷ USD hàng hóa trên siêu tàu bị bắt giữ vì "bít" kênh đào Suez
Ai Cập nêu điều kiện thả siêu tàu sau vụ kênh Suez Ai Cập nêu điều kiện thả siêu tàu sau vụ kênh Suez "thất thủ"

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 16:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
TPHCM - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Hà Nội - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Hà Nội - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Đà Nẵng - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Miền Tây - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲500K 74.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲370K 55.800 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲290K 43.560 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲210K 31.020 ▲210K
Cập nhật: 26/04/2024 16:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 16:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 16:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,347 16,447 16,897
CAD 18,324 18,424 18,974
CHF 27,349 27,454 28,254
CNY - 3,457 3,567
DKK - 3,600 3,730
EUR #26,758 26,793 28,053
GBP 31,359 31,409 32,369
HKD 3,163 3,178 3,313
JPY 158.55 158.55 166.5
KRW 16.63 17.43 20.23
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,270 2,350
NZD 14,860 14,910 15,427
SEK - 2,282 2,392
SGD 18,190 18,290 19,020
THB 633.57 677.91 701.57
USD #25,135 25,135 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 16:45