Bảo hiểm PVI xuất sắc dẫn đầu danh sách top 10 công ty Bảo hiểm Phi nhân thọ uy tín năm 2024

18:27 | 14/06/2024

22,578 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vietnam Report vừa công bố Top 10 Công ty Bảo hiểm uy tín năm 2024, theo đó Tổng công ty Bảo hiểm PVI (Bảo hiểm PVI) xuất sắc dẫn đầu danh sách.

Bảo hiểm PVI những năm gần đây đã có sự tăng tốc và bứt phá mạnh mẽ, trở thành nhà bảo hiểm lớn nhất với tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tạo khoảng cách khác biệt rõ rệt với các công ty Top 5 thị trường. Cụ thể Năm 2021, tổng doanh thu của Bảo hiểm PVI đạt 10.200 tỷ đồng; lợi nhuận trước thuế đạt 790 tỷ đồng. Năm 2022 tổng doanh thu đạt 12.765 tỷ đồng; lợi nhuận trước thuế đạt 680 tỷ đồng. Năm 2023, tổng doanh thu đạt 14.553 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế là 795 tỷ đồng.

Bảo hiểm PVI xuất sắc dẫn đầu danh sách top 10 công ty Bảo hiểm Phi nhân thọ uy tín năm 2024

Không chỉ dẫn đầu về doanh thu và lợi nhuận, Bảo hiểm PVI còn là doanh nghiệp có vốn điều lệ lớn nhất thị trường. Năm 2024, Bảo hiểm PVI đã tăng thành công vốn điều lệ từ 3.300 tỷ đồng lên 3.500 tỷ đồng. Việc tăng vốn điều lệ này nằm trong chiến lược phát triển của Bảo hiểm PVI nhằm nâng cao năng lực tài chính, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình mở rộng mạng lưới hoạt động, đầu tư cơ sở vật chất, công nghệ, đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ nhằm đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu ngày càng cao của khách hàng và từng bước tham gia sâu hơn vào thị trường bảo hiểm quốc tế. Đây cũng là lời khẳng định mạnh mẽ nhất cho sự phát triển bền vững, lâu dài và tập trung vào khách hàng của Bảo hiểm PVI.

Một khác biệt nữa của Bảo hiểm PVI trong năm 2023 khi doanh nghiệp trở thành Công ty Bảo hiểm PNT đầu tiên và duy nhất được xếp hạng năng lực tài chính quốc tế A- (Xuất sắc) và Xếp hạng Tín dụng Nhà phát hành ở mức “a-” (Xuất sắc). Triển vọng của các mức xếp hạng năng lực này là ổn định. Ngoài ra, AM Best đã xếp hạng Năng lực quy mô quốc gia (NSR) mức aaa.VN (Đặc biệt) cho Bảo hiểm PVI với triển vọng ổn định.

Xếp hạng phản ánh sức mạnh tài chính của Bảo hiểm PVI, được AM Best đánh giá là rất mạnh, kết quả hoạt động rất tốt, hệ thống kinh doanh phát triển ổn định và hệ thống quản trị rủi ro doanh nghiệp (ERM) phù hợp. Việc xếp hạng có tính tới yếu tố ảnh hưởng tích cực của tập đoàn HDI (HDI V.a.G.) - cổ đông lớn của PVI.

Duy trì đà tăng trưởng, Bảo hiểm PVI vững thế  số 1 thị trường Bảo hiểm phi nhân thọ về quy mô và hiệu quảDuy trì đà tăng trưởng, Bảo hiểm PVI vững thế số 1 thị trường Bảo hiểm phi nhân thọ về quy mô và hiệu quả
Bảo hiểm PVI tiếp tục là doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ có vốn điều lệ lớn nhất thị trườngBảo hiểm PVI tiếp tục là doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ có vốn điều lệ lớn nhất thị trường
PVI tài trợ dự án cấp nước sinh hoạt cho người dân tại Cà MauPVI tài trợ dự án cấp nước sinh hoạt cho người dân tại Cà Mau
Bảo hiểm PVI thăm hỏi và chi trả bồi thường cho gia đình nạn nhân vụ hỏa hoạn trên phố Trung KínhBảo hiểm PVI thăm hỏi và chi trả bồi thường cho gia đình nạn nhân vụ hỏa hoạn trên phố Trung Kính
Bảo hiểm PVI cung cấp gói bảo hiểm lên tới 1 tỷ đồng cho JEEP Bicycle VietnamBảo hiểm PVI cung cấp gói bảo hiểm lên tới 1 tỷ đồng cho JEEP Bicycle Vietnam

PV

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,300 121,300
AVPL/SJC HCM 119,300 121,300
AVPL/SJC ĐN 119,300 121,300
Nguyên liệu 9999 - HN 10,880 11,300
Nguyên liệu 999 - HN 10,870 11,290
Cập nhật: 04/07/2025 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 04/07/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,720
Trang sức 99.9 11,260 11,710
NL 99.99 10,865
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,865
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,480 11,780
Miếng SJC Thái Bình 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Cập nhật: 04/07/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16699 16968 17547
CAD 18780 19058 19675
CHF 32348 32731 33373
CNY 0 3570 3690
EUR 30202 30476 31507
GBP 34988 35382 36315
HKD 0 3210 3412
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15602 16195
SGD 20020 20303 20834
THB 722 786 839
USD (1,2) 25957 0 0
USD (5,10,20) 25997 0 0
USD (50,100) 26026 26060 26371
Cập nhật: 04/07/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,010 26,010 26,370
USD(1-2-5) 24,970 - -
USD(10-20) 24,970 - -
GBP 35,315 35,411 36,303
HKD 3,277 3,287 3,387
CHF 32,563 32,665 33,481
JPY 177.73 178.05 185.55
THB 768.86 778.36 832.19
AUD 16,944 17,005 17,479
CAD 18,978 19,038 19,598
SGD 20,157 20,220 20,889
SEK - 2,687 2,781
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,059 4,198
NOK - 2,560 2,649
CNY - 3,606 3,703
RUB - - -
NZD 15,554 15,699 16,153
KRW 17.71 18.46 19.93
EUR 30,366 30,390 31,625
TWD 820.96 - 993.18
MYR 5,780.12 - 6,524.38
SAR - 6,866.59 7,226.75
KWD - 83,505 88,780
XAU - - -
Cập nhật: 04/07/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,020 26,030 26,370
EUR 30,223 30,344 31,474
GBP 35,162 35,303 36,300
HKD 3,273 3,286 3,392
CHF 32,389 32,519 33,450
JPY 177.05 177.76 185.14
AUD 16,894 16,962 17,506
SGD 20,205 20,286 20,840
THB 786 789 824
CAD 18,957 19,033 19,567
NZD 15,674 16,185
KRW 18.39 20.19
Cập nhật: 04/07/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26020 26020 26320
AUD 16869 16969 17539
CAD 18947 19047 19604
CHF 32581 32611 33485
CNY 0 3619.2 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30474 30574 31350
GBP 35284 35334 36444
HKD 0 3330 0
JPY 177.61 178.61 185.13
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15719 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20175 20305 21035
THB 0 752.1 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12100000
XBJ 10800000 10800000 12100000
Cập nhật: 04/07/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,030 26,080 26,371
USD20 26,030 26,080 26,371
USD1 26,030 26,080 26,371
AUD 16,911 17,061 18,132
EUR 30,524 30,674 31,853
CAD 18,895 18,995 20,315
SGD 20,252 20,402 20,878
JPY 178.13 179.63 184.28
GBP 35,381 35,531 36,322
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,504 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/07/2025 09:00