Bảo hiểm PVI trao học bổng, quà tặng và bảo hiểm cho học sinh, sinh viên nhân dịp năm học mới

16:09 | 05/09/2018

373 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Nhân dịp năm học mới 2018 – 2019, Tổng công ty Bảo hiểm PVI (Bảo hiểm PVI) tổ chức trao học bổng, quà tặng và bảo hiểm cho học sinh, sinh viên tại nhiều tỉnh thành trên cả nước. Đây là một hoạt động an sinh xã hội rất có ý nghĩa nhằm động viên khuyến khích, giúp đỡ các em học sinh, sinh viên có thêm động lực phấn đấu trong học tập đã được Bảo hiểm PVI triển khai trong nhiều năm.
Bảo hiểm PVI Đông Đô nhanh chóng chi trả quyền lợi bảo hiểm cho khách hàng
Bảo hiểm PVI tài trợ kim cương cho giải Golf Bamboo Airways
Bảo hiểm PVI được vinh danh trong Top 10 công ty Bảo hiểm uy tín năm 2018
Bảo hiểm PVI trao học bổng, quà tặng và bảo hiểm cho học sinh, sinh viên nhân dịp năm học mới
PVI Hải Dương trao học bổng tại trường Tiểu học Đại Đồng (Hải Dương)

Các suất học bổng bao gồm học bổng 1 lần và học bổng trọn năm học (trao tặng theo từng tháng). Các phần quà tặng cũng đa dạng và thiết thực như giải thưởng cho các cuộc thi của trường; kinh phí để cải tạo nâng cấp thư viện, căng tin, phòng thí nghiệm, sân trường; xe đạp, áo ấm cho các em học sinh, sinh viên đi học…Tổng số quà tặng và học bổng (không bao gồm tặng bảo hiểm miễn phí cho các em) dự kiến trên 400 suất.

Trong khoảng thời gian các trường tổ chức khai giảng, đại diện Bảo hiểm PVI ở cả 3 miền đất nước sẽ phối hợp với chính quyền các địa phương trực tiếp tới từng trường để trao tận tay các thầy cô và các em học sinh, sinh viên những phần quà thể hiện trách nhiệm xã hội của mình.

Bảo hiểm PVI trao học bổng, quà tặng và bảo hiểm cho học sinh, sinh viên nhân dịp năm học mới
PVI Hà Nội trao học bổng tại trường PTTH Kim Liên (Hà Nội)

Những năm qua, đối với sản phẩm bảo hiểm giáo viên học sinh, Bảo hiểm PVI luôn áp dụng nhiều chính sách ưu đãi như miễn phí cho học sinh là con thương binh, liệt sỹ; giảm phí cho học sinh là con chiến sỹ biển đảo, con hộ gia đình nghèo… Đồng thời Bảo hiểm PVI đã giải quyết bồi thường đầy đủ, kịp thời, đúng quy định cho hàng ngàn lượt giáo viên, học sinh sinh viên bị ốm đau, tai nạn với số tiền bồi thường lên tới hàng chục tỷ đồng. Chính công tác bồi thường chuyên nghiệp này đã góp phần giúp các thầy cô và các em học sinh, sinh viên sớm tiếp tục việc giảng dạy, học tập.

Bảo hiểm PVI là doanh nghiệp dẫn đầu thị trường trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng với hệ thống các dịch vụ đầy đủ, tiện ích nhất hiện nay: bảo hiểm trực tuyến, Trung tâm Chăm sóc Khách hàng phía Bắc và phía Nam, hotline 24/7: 1900 545458, hệ thống bảo lãnh viện phí rộng khắp cả nước...

Vừa qua, thương hiệu PVI năm thứ 3 liên tiếp có tên trong Danh sách 40 thương hiệu công ty có giá trị nhất do Forbes công bố. Trước đó, Bảo hiểm PVI cũng vinh dự được bình chọn trong danh sách Top 10 Công ty bảo hiểm uy tín năm 2018 do Công ty cổ phần Báo cáo Đánh giá Việt Nam (Vietnam Report) thực hiện. Đây là năm thứ 2 liên tiếp Bảo hiểm PVI được bình chọn trong danh sách này.

Thanh Bình

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 15:00