Bảo hiểm PVI bắt đầu thực hiện chi trả tạm ứng bồi thường bão số 3

18:00 | 24/09/2024

30,109 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Hơn 10 ngày từ khi cơn bão số 3 đổ bộ vào các tỉnh miền Bắc, Bảo hiểm PVI bắt đầu tiến hành tạm ứng chi trả cho những khách hàng bị tổn thất tài sản với số tiền là 15 tỷ đồng.
Bảo hiểm PVI bắt đầu thực hiện chi trả tạm ứng bồi thường bão số 3
Một số hình ảnh tổn thất sau cơn bão

Theo thống kê sơ bộ, các công ty bảo hiểm đã tiếp nhận hàng nghìn yêu cầu bồi thường bao gồm các thiệt hại về nhà cửa, phương tiện, cơ sở sản xuất và con người sau cơn bão số 3 (Yagi) và nhanh chóng kích hoạt hệ thống đánh giá thiệt hại, xử lý yêu cầu bồi thường. Trong bối cảnh thiên tai diễn biến ngày càng phức tạp, gây hậu quả nghiêm trọng, việc sớm chi trả tạm ứng bồi thường trở thành vấn đề cấp bách, không chỉ giúp người dân và doanh nghiệp nhanh chóng phục hồi, mà còn là thước đo về hiệu quả và trách nhiệm của các công ty bảo hiểm trước rủi ro.

Hơn 10 ngày từ khi cơn bão số 3 đổ bộ vào các tỉnh miền Bắc, Bảo hiểm PVI bắt đầu tiến hành tạm ứng chi trả cho những khách hàng bị tổn thất tài sản với số tiền là 15 tỷ đồng. Việc nhanh chóng thực hiện tạm ứng trong thời gian ngắn phản ánh năng lực và khả năng đáp ứng nhu cầu chi trả bồi thường của doanh nghiệp sau thiên tai đồng thời giúp người dân, khách hàng phần nào giảm bớt gánh nặng tài chính trong gia đoạn khó khăn. Tuy nhiên việc đánh giá tổn lần này là không dễ dàng, đặc biệt trong lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ, do sức tàn phá quá khủng khiếp của cơn bão.

Tính đến ngày 23/9/2024 Bảo hiểm PVI đã ghi nhận 751 vụ tổn thất về bảo hiểm tài sản, bảo hiểm xe cơ giới và con người, ước tổng mức khiếu nại tổn thất hơn 3.000 tỷ đồng.

Hải Anh

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-nha
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • cho-vay-xnk
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • rot-von-duong-dai-agri
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,900 86,400
AVPL/SJC HCM 83,900 86,400
AVPL/SJC ĐN 83,900 86,400
Nguyên liệu 9999 - HN 83,700 84,000
Nguyên liệu 999 - HN 83,600 83,900
AVPL/SJC Cần Thơ 83,900 86,400
Cập nhật: 14/12/2024 07:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.000 85.200
TPHCM - SJC 83.800 86.300
Hà Nội - PNJ 84.000 85.200
Hà Nội - SJC 83.800 86.300
Đà Nẵng - PNJ 84.000 85.200
Đà Nẵng - SJC 83.800 86.300
Miền Tây - PNJ 84.000 85.200
Miền Tây - SJC 83.800 86.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.000 85.200
Giá vàng nữ trang - SJC 83.800 86.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.000
Giá vàng nữ trang - SJC 83.800 86.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.900 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.820 84.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.950 83.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.190 77.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.280 63.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.350 57.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.810 55.210
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.420 51.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.300 49.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.990 35.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.510 31.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.700 28.100
Cập nhật: 14/12/2024 07:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,290 8,530
Trang sức 99.9 8,280 8,520
NL 99.99 8,300
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,380 8,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,380 8,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,380 8,540
Miếng SJC Thái Bình 8,390 8,640
Miếng SJC Nghệ An 8,390 8,640
Miếng SJC Hà Nội 8,390 8,640
Cập nhật: 14/12/2024 07:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15650 15915 16542
CAD 17336 17608 18224
CHF 27777 28142 28779
CNY 0 3358 3600
EUR 26027 26284 27108
GBP 31327 31706 32631
HKD 0 3137 3339
JPY 158 163 169
KRW 0 0 19
NZD 0 14328 14914
SGD 18301 18576 19103
THB 660 723 776
USD (1,2) 25150 0 0
USD (5,10,20) 25185 0 0
USD (50,100) 25212 25245 25477
Cập nhật: 14/12/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,177 25,177 25,477
USD(1-2-5) 24,170 - -
USD(10-20) 24,170 - -
GBP 31,717 31,790 32,657
HKD 3,205 3,212 3,303
CHF 28,048 28,077 28,905
JPY 161.46 161.72 169.25
THB 685.45 719.56 768.3
AUD 15,903 15,927 16,390
CAD 17,600 17,624 18,112
SGD 18,480 18,556 19,146
SEK - 2,260 2,334
LAK - 0.88 1.22
DKK - 3,498 3,611
NOK - 2,227 2,300
CNY - 3,447 3,543
RUB - - -
NZD 14,333 14,422 14,812
KRW 15.5 17.12 18.44
EUR 26,101 26,142 27,304
TWD 703.47 - 849.9
MYR 5,321.28 - 5,989.11
SAR - 6,633.59 6,969.38
KWD - 80,115 85,262
XAU - - 86,400
Cập nhật: 14/12/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,220 25,237 25,477
EUR 26,090 26,195 27,294
GBP 31,590 31,717 32,681
HKD 3,202 3,215 3,319
CHF 27,946 28,058 28,909
JPY 162.32 162.97 170.09
AUD 15,873 15,937 16,428
SGD 18,526 18,600 19,118
THB 729 732 763
CAD 17,539 17,609 18,111
NZD 14,408 14,897
KRW 17.03 18.67
Cập nhật: 14/12/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25331 25331 25477
AUD 15822 15922 16490
CAD 17507 17607 18164
CHF 28000 28030 28916
CNY 0 3455.1 0
CZK 0 1015 0
DKK 0 3565 0
EUR 26196 26296 27169
GBP 31608 31658 32768
HKD 0 3271 0
JPY 162.56 163.06 169.61
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.129 0
MYR 0 5919 0
NOK 0 2270 0
NZD 0 14440 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2310 0
SGD 18453 18583 19312
THB 0 689.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8420000 8420000 8630000
XBJ 7900000 7900000 8630000
Cập nhật: 14/12/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,225 25,275 25,477
USD20 25,225 25,275 25,477
USD1 25,225 25,275 25,477
AUD 15,869 16,019 17,086
EUR 26,294 26,444 27,612
CAD 17,452 17,552 18,861
SGD 18,552 18,702 19,167
JPY 163.2 164.7 169.27
GBP 31,775 31,925 32,701
XAU 8,478,000 0 8,732,000
CNY 0 0 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/12/2024 07:45