Bản tin Dầu khí 4/5: Dự trữ dầu thô của Mỹ giảm mạnh

09:52 | 04/05/2022

2,103 lượt xem
|
(PetroTimes) - PetroTimes xin gửi đến Quý độc giả những tin tức mới nhất về ngành Dầu khí thế giới.
Bản tin Dầu khí 4/5: Dự trữ dầu thô của Mỹ giảm mạnh

1. Theo Reuters, ít phút sau khi Tổng thống Nga Vladimir Putin cho phép ban hành sắc lệnh mới về các biện pháp trừng phạt trả đũa đối với phương Tây, Liên minh châu Âu đã công bố một loạt các biện pháp trừng phạt mới đối với Nga nhằm vào các ngân hàng, nhập khẩu dầu...

EU đã thông qua vòng trừng phạt thứ năm chống lại Nga vào đầu tháng 4. Đây sẽ là vòng thứ sáu, nếu được chấp thuận.

2. Viện Dầu mỏ Mỹ (API) đã báo cáo mức giảm lớn hơn dự đoán trong tuần này đối với dầu thô là 3,479 triệu thùng, so với dự đoán của các nhà phân tích là giảm 1,167 triệu thùng.

Dự trữ dầu thô của Mỹ đã giảm khoảng 73,5 triệu thùng kể từ đầu năm 2021 và khoảng 17,5 triệu thùng kể từ đầu năm 2020.

3. Các nhà lãnh đạo của Bulgaria và Hy Lạp hôm 3/5 đã khởi động việc xây dựng một trạm nhập khẩu LNG gần cảng Alexandroupolis, miền Bắc Hy Lạp, nhằm đa dạng hóa nguồn cung cho Đông Nam Âu và cắt giảm sự phụ thuộc vào khí đốt của Nga.

Thủ tướng Hy Lạp Kyriakos Mitsotakis cho biết trạm LNG mới dự kiến ​​sẽ bắt đầu hoạt động vào cuối năm tới.

Tuần trước, Gazprom đã ngừng giao khí đốt cho Ba Lan và Bulgaria, do không tuân thủ yêu cầu thanh toán bằng đồng ruble.

4. Một nhà máy lọc dầu thuộc sở hữu của tập đoàn TotalEnergies đặt tại Đức dự kiến ​​sẽ tiếp tục nhập khẩu dầu thô của Nga qua đường ống ít nhất là đến cuối tháng này, Reuters dẫn các nguồn thạo tin cho biết.

Nhà máy lọc dầu Leuna có công suất 240.000 thùng/ngày ở miền Đông nước Đức là một trong hai cơ sở ở nước này vẫn sử dụng dầu thô nhập khẩu của Nga thông qua đường ống dẫn dầu Druzhba.

Bình An

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,400 149,400
Hà Nội - PNJ 146,400 149,400
Đà Nẵng - PNJ 146,400 149,400
Miền Tây - PNJ 146,400 149,400
Tây Nguyên - PNJ 146,400 149,400
Đông Nam Bộ - PNJ 146,400 149,400
Cập nhật: 24/10/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,780 ▲30K 14,980 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 14,780 ▲30K 14,980 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 14,780 ▲30K 14,980 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,680 ▲30K 14,980 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,680 ▲30K 14,980 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,680 ▲30K 14,980 ▲30K
NL 99.99 14,480 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,480 ▲30K
Trang sức 99.9 14,470 ▲30K 14,970 ▲30K
Trang sức 99.99 14,480 ▲30K 14,980 ▲30K
Cập nhật: 24/10/2025 09:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 1,495
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,475 14,952
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,475 14,953
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,462 1,487
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,462 1,488
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,447 1,477
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 141,738 146,238
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,436 110,936
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,096 100,596
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,756 90,256
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,768 86,268
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,247 61,747
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 1,495
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 1,495
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 1,495
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 1,495
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 1,495
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 1,495
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 1,495
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 1,495
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 1,495
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 1,495
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 1,495
Cập nhật: 24/10/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16616 16885 17459
CAD 18268 18544 19157
CHF 32432 32815 33461
CNY 0 3470 3830
EUR 29930 30203 31226
GBP 34237 34628 35561
HKD 0 3257 3459
JPY 165 169 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14814 15407
SGD 19727 20008 20528
THB 719 782 835
USD (1,2) 26059 0 0
USD (5,10,20) 26100 0 0
USD (50,100) 26129 26148 26352
Cập nhật: 24/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,152 26,152 26,352
USD(1-2-5) 25,106 - -
USD(10-20) 25,106 - -
EUR 30,199 30,223 31,346
JPY 169.43 169.74 176.69
GBP 34,725 34,819 35,604
AUD 16,916 16,977 17,407
CAD 18,533 18,592 19,107
CHF 32,820 32,922 33,587
SGD 19,917 19,979 20,586
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,339 3,349 3,429
KRW 17.01 17.74 19.03
THB 768.66 778.15 827.87
NZD 14,877 15,015 15,350
SEK - 2,768 2,846
DKK - 4,039 4,152
NOK - 2,604 2,678
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,846.67 - 6,552.85
TWD 775.19 - 932.03
SAR - 6,925.62 7,244.37
KWD - 83,835 88,670
Cập nhật: 24/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,190 26,192 26,352
EUR 29,984 30,104 31,185
GBP 34,550 34,689 35,624
HKD 3,326 3,339 3,441
CHF 32,494 32,624 33,507
JPY 169.28 169.96 176.72
AUD 16,778 16,845 17,367
SGD 19,951 20,031 20,544
THB 782 785 818
CAD 18,499 18,573 19,084
NZD 14,884 15,361
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 24/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26352
AUD 16793 16893 17504
CAD 18469 18569 19171
CHF 32703 32733 33607
CNY 0 3661.3 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30130 30160 31185
GBP 34582 34632 35753
HKD 0 3390 0
JPY 168.88 169.38 176.4
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14950 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19891 20021 20753
THB 0 748.2 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15000000 15000000 17100000
SBJ 13000000 13000000 17100000
Cập nhật: 24/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,164 26,214 26,352
USD20 26,164 26,214 26,352
USD1 26,164 26,214 26,352
AUD 16,820 16,920 18,028
EUR 30,245 30,245 31,559
CAD 18,422 18,522 19,832
SGD 19,966 20,116 20,683
JPY 169.72 171.22 175.82
GBP 34,753 34,903 35,685
XAU 14,748,000 0 14,952,000
CNY 0 3,547 0
THB 0 783 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 24/10/2025 09:00