Bản tin Dầu khí 22/4: Sản lượng dầu Nga giảm 10% kể từ khi bắt đầu cuộc chiến ở Ukraine

10:01 | 22/04/2022

3,650 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - PetroTimes xin gửi đến Quý độc giả những tin tức mới nhất về ngành Dầu khí thế giới.
Bản tin Dầu khí 22/4: Sản lượng dầu Nga giảm 10% kể từ khi bắt đầu cuộc chiến ở Ukraine

1. Phát biểu trước báo giới hôm 21/4, Bộ trưởng Tài chính Mỹ Janet Yellen cho rằng một lệnh cấm hoàn toàn của EU đối với nhập khẩu dầu thô và khí đốt của Nga có thể gây ra những hậu quả kinh tế không lường trước cho cả Mỹ và các đồng minh phương Tây.

Theo bà Yellen, châu Âu cần giảm sự phụ thuộc vào dầu khí của Nga, nhưng cần thận trọng khi nghĩ về lệnh cấm hoàn toàn của châu Âu đối với nhập khẩu dầu mỏ.

2. Theo Bloomberg, Bờ Tây Mỹ dự kiến ​​sẽ nhập khẩu 120.000 thùng/ngày xăng và các thành phần pha trộn trong thời gian còn lại của tháng này, tăng so với mức 95.000 thùng/ngày vào đầu tháng 4, dựa trên dữ liệu từ Vortexa.

Khi mùa hè sắp đến và tất cả các dấu hiệu cho thấy giá xăng cao sẽ không thể kìm hãm nhu cầu trong những tháng tới, kết hợp với việc cắt giảm sản lượng do mùa bảo dưỡng nhà máy lọc dầu đòi hỏi phải có thêm kho dự trữ.

3. Người đứng đầu tập đoàn ExxonMobil, cùng nhiều ông lớn dầu khí quốc tế khác đã tuyên bố rút khỏi các dự án dầu khí của Nga, có kế hoạch đóng cửa tất cả các hoạt động kinh doanh của mình ở Nga vào ngày 24/6.

Hồi đầu tháng 3, vài ngày sau khi Nga tấn công Ukraine, Exxon cho biết họ sẽ rút khỏi dự án dầu Sakhalin-1 ở Nga, theo gương các công ty lớn khác, bao gồm BP và Shell.

4. Nhà báo Javier Blas chuyên viết bài cho chuyên mục Bloomberg Opinion, cho biết sản lượng dầu của Nga đã giảm 10% kể từ khi bắt đầu cuộc chiến tại Ukraine.

Bloomberg dẫn nguồn tin từ công ty tư vấn OilX, sản lượng của Nga trong nửa đầu tháng 4 thấp hơn nhiều so với sản lượng 11,1 triệu thùng/ngày trong tháng 2 và 11 triệu thùng/ngày trong tháng 3.

Bình An

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,000 ▲1500K 120,000 ▲2000K
AVPL/SJC HCM 117,000 ▲1500K 120,000 ▲2000K
AVPL/SJC ĐN 117,000 ▲1500K 120,000 ▲2000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,480 ▲50K 11,760 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 11,470 ▲50K 11,750 ▲100K
Cập nhật: 18/04/2025 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 117.000
TPHCM - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 114.000 117.000
Hà Nội - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 114.000 117.000
Đà Nẵng - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 114.000 117.000
Miền Tây - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 115.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 115.170
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 114.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.700 87.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.560 68.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.960 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 106.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.460 70.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 69.100 75.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.580 79.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 37.200 43.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.980 38.430
Cập nhật: 18/04/2025 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,320 ▲100K 11,840 ▲100K
Trang sức 99.9 11,310 ▲100K 11,830 ▲100K
NL 99.99 11,320 ▲100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,320 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,550 ▲100K 11,850 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,550 ▲100K 11,850 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,550 ▲100K 11,850 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 11,700 ▲150K 12,000 ▲200K
Miếng SJC Nghệ An 11,700 ▲150K 12,000 ▲200K
Miếng SJC Hà Nội 11,700 ▲150K 12,000 ▲200K
Cập nhật: 18/04/2025 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16002 16269 16847
CAD 18196 18472 19092
CHF 31035 31413 32086
CNY 0 3358 3600
EUR 28870 29139 30175
GBP 33632 34021 34962
HKD 0 3212 3415
JPY 175 179 185
KRW 0 0 18
NZD 0 15069 15668
SGD 19232 19511 20045
THB 691 754 809
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26135
Cập nhật: 18/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 18/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 18/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25746 25746 26106
AUD 16188 16288 16859
CAD 18357 18457 19016
CHF 31279 31309 32210
CNY 0 3518.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29033 29133 30006
GBP 33888 33938 35056
HKD 0 3320 0
JPY 179.14 179.64 186.18
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15192 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19373 19503 20237
THB 0 721.5 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 18/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,750 25,800 26,120
USD20 25,750 25,800 26,120
USD1 25,750 25,800 26,120
AUD 16,203 16,353 17,432
EUR 29,171 29,321 30,507
CAD 18,304 18,404 19,724
SGD 19,446 19,596 20,473
JPY 179.03 180.53 185.2
GBP 33,983 34,133 35,030
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,402 0
THB 0 756 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/04/2025 17:00