Ban hành kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai 2024

14:16 | 21/03/2024

1,162 lượt xem
|
(PetroTimes) - Để triển khai thi hành Luật kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về triển khai thi hành Luật Đất đai số 31/2024/QH15.
Khẩn trương xây dựng Kế hoạch triển khai Luật Đất đai (sửa đổi)Khẩn trương xây dựng Kế hoạch triển khai Luật Đất đai (sửa đổi)
Công bố Lệnh của Chủ tịch nước về Luật Đất đai (sửa đổi), Luật Các tổ chức tín dụng (sửa đổi)Công bố Lệnh của Chủ tịch nước về Luật Đất đai (sửa đổi), Luật Các tổ chức tín dụng (sửa đổi)

Kế hoạch nhằm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 222/QĐ/TTg ngày 5/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ, đồng thời, kịp thời xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật để có hiệu lực đồng thời với thời điểm có hiệu lực của Luật Đất đai; tổ chức rà soát các văn bản có liên quan đến đất đai để sửa đổi, bổ sung, ban hành mới hoặc bãi bỏ.

Ban hành kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai 2024
Ảnh minh họa/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Bên cạnh đó, Bộ Tài nguyên và Môi trường tập trung tuyên truyền, tập huấn phổ biến Luật Đất đai, đặc biệt là các quy định mới nhằm sớm đưa các quy định của pháp luật đất đai vào cuộc sống, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, sử dụng đất đai. Ngoài ra, nhằm xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các đơn vị có liên quan trong việc tổ chức triển khai thi hành Luật Đất đai, bảo đảm tính kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả.

Theo đó, Kế hoạch đặt ra 6 nội dung gồm: 1- Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về đất đại; 2- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn pháp luật đất đai; 3- Tổ chức rà soát văn bản quy phạm pháp luật; 4- Thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Luật Đất đai; 5- Xây dựng các Đề án; 6- Tổ chức thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn xử lý vi phạm pháp luật về lĩnh vực đất đai.

Trong đó, về xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường phân công đơn vị chủ trì, phối hợp xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai gồm: Vụ Đất đai chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng 2 Nghị định; Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng 1 Nghị định; Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng 2 Nghị định và 7 Thông tư thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng 1 Nghị định và 10 Thông tư thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Về thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Luật Đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường giao: Vụ Đất đai chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất, giúp Bộ trưởng thực hiện các nội dung: Theo dõi và đánh giá đối với việc quản lý, sử dụng đất đai của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; việc sử dụng đất đối với các dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư và các dự án có quy mô lớn, sử dụng nhiều diện tích đất (điểm a khoản 4 Điều 232).

Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất, giúp Bộ trưởng thực hiện các nội dung: Kiện toàn tổ chức phát triển quỹ đất (khoản 4 Điều 22); tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất (khoản 2 Điều 55); lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia (khoản 1 Điều 69); giúp Hội đồng thẩm định trong quá trình thẩm định kế hoạch sử dụng đất quốc gia (điểm b khoản 1 Điều 71); công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia tại trụ sở cơ quan và trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường (điểm a khoản 3 Điều 75); tổng hợp kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất của cả nước trình Bộ trưởng để trình Chính phủ để báo cáo Quốc hội của năm cuối của thời kỳ quy hoạch sử dụng đất (khoản 4 Điều 77).

Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất, giúp Bộ trưởng thực hiện các nội dung: Kiện toàn tổ chức đăng ký đất đai (khoản 4 Điều 22); tổng hợp kết quả thống kê đất đai hằng năm của cả nước và công bố trước ngày 30 tháng 6 hằng năm; tổng hợp báo cáo Bộ trưởng để báo cáo Thủ tướng Chính phủ và công bố kết quả kiểm kê đất đai 05 năm của cả nước trước ngày 30 tháng 9 của năm kế tiếp của năm kiểm kê đất đai (khoản 6 Điều 59); quyết định nội dung, hoạt động kiểm kê đất đai chuyên đề (khoản 7 Điều 59); quyết định giá sản phẩm, dịch vụ gia tăng sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp luật về giá (điểm g khoản 5 Điều 166); hướng dẫn triển khai việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và giao dịch điện tử về đất đai (khoản 3 Điều 167); xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai (khoản 1 Điều 170).

Thanh tra Bộ chủ trì phối hợp các đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất, giúp Bộ trưởng chỉ đạo, tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đất đai trong phạm vi cả nước (điểm a khoản 3 Điều 234).

Luật Đất đai số 31/2024/QH15 đã được Quốc hội Khóa XV thông qua tại Kỳ họp bất thường lần thứ 5 ngày 18/1/2024 (Luật Đất đai năm 2024). Ngày 5/3/2024, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 222/QĐ-TTg ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai số 31/2024/QH15.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng (t/h)

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 142,500 145,500
Hà Nội - PNJ 142,500 145,500
Đà Nẵng - PNJ 142,500 145,500
Miền Tây - PNJ 142,500 145,500
Tây Nguyên - PNJ 142,500 145,500
Đông Nam Bộ - PNJ 142,500 145,500
Cập nhật: 15/10/2025 06:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,230 14,600
Trang sức 99.9 14,220 14,590
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,380 14,610
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,380 14,610
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,380 14,610
Miếng SJC Thái Bình 14,410 14,610
Miếng SJC Nghệ An 14,410 14,610
Miếng SJC Hà Nội 14,410 14,610
Cập nhật: 15/10/2025 06:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,441 14,612
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,441 14,613
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,423 1,445
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,423 1,446
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 140 143
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,084 141,584
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 99,911 107,411
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 899 974
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 79,889 87,389
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,027 83,527
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,287 59,787
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Cập nhật: 15/10/2025 06:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16444 16712 17290
CAD 18193 18469 19085
CHF 32128 32510 33161
CNY 0 3470 3830
EUR 29814 30086 31114
GBP 34139 34529 35474
HKD 0 3259 3461
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14667 15250
SGD 19706 19988 20514
THB 719 782 835
USD (1,2) 26087 0 0
USD (5,10,20) 26129 0 0
USD (50,100) 26157 26192 26369
Cập nhật: 15/10/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,369
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,101 30,125 31,245
JPY 170.5 170.81 177.84
GBP 34,626 34,720 35,511
AUD 16,797 16,858 17,285
CAD 18,459 18,518 19,030
CHF 32,525 32,626 33,284
SGD 19,911 19,973 20,580
CNY - 3,646 3,740
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.05 17.78 19.07
THB 770.71 780.23 829.32
NZD 14,716 14,853 15,189
SEK - 2,725 2,806
DKK - 4,027 4,140
NOK - 2,562 2,638
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,847.43 - 6,553.65
TWD 775.84 - 933.41
SAR - 6,931.8 7,250.59
KWD - 83,851 88,599
Cập nhật: 15/10/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 29,889 30,009 31,089
GBP 34,535 34,674 35,609
HKD 3,323 3,336 3,438
CHF 32,189 32,318 33,188
JPY 169.17 169.85 176.61
AUD 16,832 16,900 17,417
SGD 19,952 20,032 20,541
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,833 15,311
KRW 17.73 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16638 16738 17351
CAD 18381 18481 19082
CHF 32366 32396 33270
CNY 0 3655.6 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30002 30032 31055
GBP 34461 34511 35619
HKD 0 3390 0
JPY 169.74 170.24 177.26
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14782 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19867 19997 20736
THB 0 748.2 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14410000 14410000 14610000
SBJ 14000000 14000000 14610000
Cập nhật: 15/10/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,183 26,233 26,369
USD20 26,183 26,233 26,369
USD1 26,183 26,233 26,369
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,219 30,219 31,531
CAD 18,366 18,466 19,777
SGD 19,993 20,143 21,155
JPY 170.22 171.72 176.29
GBP 34,773 34,923 35,695
XAU 14,488,000 0 14,642,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 06:45